• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 28/10/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 04/05/2009
UBND TỈNH LAI CHÂU
Số: 22/2007/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 18 tháng 10 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 – 2010

___________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số: 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 nám 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư số: 01/2007/TT-BNN ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn V/v: Hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyến dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư số: 79/TT-BNN ngày 20 tháng 9 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/TT-BNN ngày 15/01/2007 hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;

Cãn cứ Quyết định số: 06/2007/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh Lai Châu V/v: Ban hành quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn lại Tờ trình số 268/TT-SNN ngày 12 tháng 9 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010.

1. Định mức kinh tế kỹ thuật

Trên cơ sở định hướng tại Quyết định số 216/QĐ-BNN-KHKT ngày 26/01/2007 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông; Quyết định số 299/QĐ/BNN-KHCN ngày 08/05/2006 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn ban hành định mức chương trình khuyến nông chân nuôi. Định mức tạm thời một số mô hình để thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh được quy định như sau:

(có phụ lục định mức kinh tế kỹ thuật đính kèm)

2. Định mức hỗ trợ và tỷ lệ hỗ trợ

- Đối với hộ gia đình:

Theo tiêu chí hộ nghèo tại Quyết định số: 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ, có xác nhận của UBND xã.

+ Mức hỗ trợ không quá 1 triệu đồng/hộ/năm;

+ Tỷ lệ hỗ trợ 100% giống cây trồng, vật nuôi, vật tư chính (phân bón, thức ăn vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y) và cước phí vận chuyển đến trung tâm xã.

- Đối với nhóm hộ:

Số lượng, tỷ lệ hộ nghèo trong nhóm tham gia mô hình do uỷ ban nhân dân xã qui định, nhưng số lượng hộ tham gia không ít hơn 15 hộ/mô hình - Tỷ lệ hộ nghèo trong nhóm không ít hơn 50% tổng số hộ.

+ Mức hỗ trợ mô hình: căn cứ quy mô số hộ tham gia, đặc điểm nội dung cụ thể, đơn giá vật tư từng năm. UBND tỉnh phê duyệt mức hỗ trợ cho từng mô hình lại kế hoạch phân bổ chi tiết nguồn vốn đầu tư hàng năm giao các huyện thực hiện nhưng tối đa không quá 3.000.000 đồng/hộ.

+ Tỷ lệ hỗ trợ 100% giá giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất, trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, chuyển giao công nghệ và cước vận chuyển đến trung tâm xã.

- Thanh, quyết toán: thực hiện theo Văn bản số 2849/KBNN-KHTH ngày 29/12/2006 của Kho bạc Nhà nước.

Trường hợp mua bán giữa các hộ nông dân với nhau: Phòng Kinh tế tổng hợp số liệu của các xã gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính thẩm định, trình UBND huyện phê duyệt theo khung giá do UBND tỉnh qui định.

3. Chủ đầu tư

UBND xã làm chủ đầu tư, tiêu chuẩn năng lực của chủ đầu tư thực hiện đúng hướng dẫn tại Thông tư số 01/2007/TT-UBDT ngày 04/6/2007 cùa Uỷ ban Dân tộc về việc hướng dẫn xác định năng lực và quy trình phân cấp cho xã làm chủ đầu tư các công trình, dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các chính sách và trực tiếp chỉ đạo thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010:

a) Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đầu tư

- Quy trình lập, thẩm định, phe duyệt kế hoạch đầu tư thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 cùa Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn: Thông tư số 79/TT-BNN ngày 20/9/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010.

Trình tự xây dựng kế hoạch thực hiện theo quy định:

+ Đầu quý III hàng năm Phòng Kinh tế tham mưu UBND các huyện, thị theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch đầu tư,

năm tiếp theo của các xã gửi về Sớ Nông nghiệp & PTNT (Chi cục Hợp tác xã &PTNT) để tổng hợp kế hoạch toàn tỉnh, gửi Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Chương trình;

+ Căn cứ vào mức vốn Trung ương giao hàng năm, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn UBND các huyện, thị rà soát, điều chỉnh kế hoạch trên cơ sở ưu tiên đầu tư trước những hộ nghèo nhất, mô hình thiết thực nhất. Hồ sơ gửi về Sở Nồng nghiệp & PTNT (Chi cục Hợp tác xã và PTNT) tổng hợp xây dựng kế hoạch phân bổ chi tiết dự án tới nhóm hộ, báo cáo Ban chỉ đạo Chương trình 135, trình UBND tỉnh phê duyệt giao kế hoạch để các huyện tổ chức thực hiện.

- Thủ tục triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư: biểu kế hoạch, nội dung báo cáo kinh tế kỹ thuật, mẫu báo cáo từ khâu khảo sát đến nghiệm thu thanh, quyết toán và bàn giao để tập huấn giao Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể.

Xây dựng báo cáo kinh tế kỹ thuật thực hiện theo trình tự sau:

+ Trường hợp UBND xã làm chủ đầu tư: Chủ đầu tư xây dựng báo cáo kinh tế kỹ thuật. UBND huyện, thị giao cho một trong các đơn vị (Phòng Kinh tế, Trạm Khuyến nông, Bảo vệ thực vật, Thú y) làm đơn vị tư vấn; Phòng Kế hoạch - Tài chính thẩm định trình UBND huyện phê duyệt;

+ Trường hợp UBND huyện, thị làm chủ đầu tư: UBND huyện, thị giao cho Phòng Kinh tế xây dựng báo cáo kinh tế kỹ thuật; Phòng Kế hoạch - Tài chính thẩm định, trình UBND huyện, thị phê duyệt.

- Kinh phí quản lý, giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 6/4/2006 của Bộ Tài chính - Bọ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Thuỷ sản; Thông tư Liên tịch số 102/2007/BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội nhưng tối đa không quá 5% tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương giao.

Trong đó:

+ Đơn vị thực hiện 3%;

+ Cơ quan quản lý cấp trên 2%.

b) Chế độ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất (nếu có) theo yêu cầu của cấp trên. Báo cáo được gửi về Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (Chi cục Hợp tác xã và PTNT).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp & PTNT; Kế hoạch & Đâu tư; Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ban Dân tộc tính; Chủ tịch UBND các huyện, thị; Thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đăng Đạo

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.