• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 16/12/2004
UBND TỈNH LAI CHÂU
Số: 87/2004/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 16 tháng 12 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Tháng - Tỉnh Lai Châu

________________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003, quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp.

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị.

- Căn cứ Nghị định số: 72/2001/NĐ-CP, ngày 05/10/2001 của Chính phủ, V/v phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.

- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, V/v ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.

- Căn cứ Thông tư số 25-BXD/KTQH ngày 22/8/1995 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.

- Xét tờ trình số: 61/TT-UB, ngày 2 tháng 11 năm 2004 của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, V/v xin phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch khu cửa khẩu Ma Lù Thàng - huyện Phong Thổ - tỉnh Lai Châu và văn bản Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch khu cửa khẩu Ma Lù Thàng số: 251/XD-QH, ngày 22/11/ 2004 của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu

QUYẾT ĐỊNH

ĐIU I: Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng Tỉnh Lai Châu :

1/ Tên công trình: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng - tỉnh Lai Châu.

2/ nh chất, quy mô, vị trí địa lý.

2.1/ Tính chất

1- Là trung tâm phát triển kinh tế, trung tâm kinh tế thương mại trao đổi hàng hoá, hợp tác kinh tế cửa khẩu biên giới giữa hai nước Việt - Trung.

2- Với một khu kinh tế cửa khẩu sẽ là một trong những trung tâm kinh tế giao lưu hàng hoá và hợp tác kinh tế giữa hai nước Việt - Trung nói chung, giữa Tỉnh Vân Nam Trung Quốc và Tỉnh Lai Châu nói riêng góp phần giao lưu kinh tế và văn hoá thúc đẩy phát triển kinh tế, sẽ là hạt nhân kích thích sự phát triển kinh tế biên giới cửa khẩu của vùng và của tỉnh Lai châu .

3- Có vị trí an ninh, quốc phòng quan trọng.

2.2/ Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch:

+ Diện tích điều chỉnh Quy hoạch = 16,85 Ha

Vị trí: thuộc xã Ma Li Pho huyện Phong Thổ, từ Km 0 đến Km1

+ Phía Bắc giáp đồi, núi.

+ Phía Tâygiáp suối Nậm Thi + Phía Đông giáp sông Nậm Na

+ Phía Nam giáp sông Nậm Na và suối Nậm Thi, biên giới Việt - Trung.

3/ Quy mô dân số và đất đai:

1. Quy mô dân số dự báo:

- Đợt đầu (đến năm 2010): Dân số: 800 người.

- Tương lai (đến năm 2020): Dân số 2.000 người

2. Quy mô đất đai:

- Đợt đầu (đến năm 2010): Xây hoàn chỉnh khu đất quy hoạch 31,40 ha

- Tương lai (đến năm 2020): Xây dựng phát triển về hướng Thị trấn huyện lỵ Phong Thổ, với quy mô: 30 ha đất dọc theo Quốc lộ 12 từ Km01 đến Km 04, bao gồm khu dân cư kết hợp buôn bán, dịch vụ thương mại các công trình phúc lợi xã hội .

4/ Quy hoạch sử dụng đất đai

a. Giai đoạn I (đến năm 2010):

- Dân số: 800 người.

- Đất XD

+ Đất ở: 0,475ha

+ Đất cây xanh công viên: 5,3865 ha

+ Đất cơ quan: 2,4665 ha

+ Đất công trình dịch vụ thương mại: 5,9289 ha

+ Đất Giao thông: 7,037 ha

+ Đất dự phòng phát triển: 1,6675 ha

+ Đất hồ ao: 1,358 ha

+ Đất ta luy, các loại đất khác 7,0806 ha

b. Giai đoạn II (2020):

- Dân số 2.000người.

- Đất XD đô thị: Sử dụng dất dọc đường Quốc lộ 12 từ Km1 đến Km04

5. Định hướng kiến trúc và cảnh quan đô thị

• Bố cục không gian qui hoạch phải phù hợp với:

+ Các qui định, văn bản có liên quan của cấp có thẩm quyền.

+ Điều kiện thiện nhiện như khí hậu, gió, bão, nắng, mưa, địa chất, thuỷ văn.

+ Địa hình, cảnh quan khu vực, hạn chế tối đa việc sản lấp địa hình.

• Tận dụng địa hình tự nhiện tổ chức không gian theo mô hình tuyến và mảng. Từ Km số 0 đến Km01 là trung tâm kinh tế Thương mại - Dịch vụ cửa khẩu biên giới, dọc trục chính Quốc lộ 12 để tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Các công trình quay mặt ra đường tạo cảnh quan cho không gian đô thị.

• Công trình nhà ở dân cư xây dựng theo kiểu nhà ở liền kề đối với các khu dân cư bám các trục đường Quốc lộ 12 từ Km 1 đến Km04, xây dựng kiểu nhà vườn đối với các khu dân cư xa đường chính diện tích (140m2 - 300m2)

• Trung tâm giao dịch kinh tế cửa khẩu, Trung tâm thương mại-dịch vụ như bách hoá tổng hợp, chợ, các cửa hàng dịch vụ tổng hợp bố trí phía trong chợ, ngoài ra hình thành các ki ốt dọc theo trục chính đô thị Quốc lộ 12

• Kiến trúc các trụ sở cơ quan:

- Các trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước cần có hình khối kiến trúc cân đối hiện đại, mang bản sắc dân tộc, thể hiện được sự hoành tráng, trang nghiêm nhưng gần gũi; Mầu sắc trang nhã hài hoà thể hiện sự trong sáng, nghiêm minh.

• Công viên cây xanh, công viên sinh thái và các vườn hoa.

6. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

6.1 Định hướng sản nền - thoát nước:

a/ Giải pháp san nền:

Khu vực mặt bằng từ Km0 đến Km 1, ở đây là trung tâm khu kinh tế cửa khẩu do vậy cần tạo ra mặt bằng tương đối bằng để cho việc phát triển hiện tại cũng như trong tương lai.

Khu vực phát triển trong tương lai từ Km1 đến Km 4 để giải quyết hợp lý về sản đắp nền chọn xây dựng trên nền đất tự nhiện với giải pháp sản cục bộ là chính, tạo độ dốc dọc đường phù hợp với địa hình, để bố trí dân cư và các công trình phục vụ công cộng khác.

b/ Giải pháp thoát nước

+ Thoát nước: Kết hợp mạng lưới thoát nước bẩn với thoát nước mặt.

+ Hướng thoát nước và lưu vực thoát:

Dùng mạng lưới phân tán theo địa hình dạng nhánh cây

+ Kết cấu: Hệ thống thoát nước trục đường trục trung tâm Quốc lộ 12 từ Km0 đến Km1 dùng cống ly tâm BTCT.

Hệ thống thoát các trục khác dùng mương BTCT nắp đan, cống qua đường là cống ly tâm BTCT, mương đón nước sườn đồi là mương hở.

c/ Giải pháp kỹ thuật khác:

- Kè, gia cố mái ta-luy các sườn đồi chống sụt lở.

- Mương đón nước xây dựng dọc theo chân ta-luy để chống sói lở.

6.2 Định hướng phát triển giao thông:

a/ Tổ chức mạng lưới đường chính được xây dựng trên cơ trục Quốc lộ 12 đi qua đô thị, đồng thời quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống giao thông nội thị với nguyên tắc các tuyến đường phải tiếp cận phục vụ cho mọi công trình xây dựng, đảm bảo cung cấp tối đa hệ thống dịch vụ hạ tầng đô thị như cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin, chuyển tải rác thải, dịch vụ cứu thương, cứu hoả và đi lại của nhân dân.

Độ dốc dọc của đường lấy theo tiêu chuẩn đường ô tô của Việt Nam (TCVN - 4054-85), không vượt quá 6%, đối đường trục chính, đường nội bộ độ dốc dọc không quá 8%.

b/ Các bãi đỗ xe: Xây dựng các bãi đỗ xe ở các khu vực công cộng như: Khu ở điểm đầu khi vào khu kinh tế cửa khẩu, và một bãi đỗ xe ở gần điểm Km số 0

MẶT CẮT GIAO THÔNG

SỐ TT

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

DẢI PC (M)

MẶT ĐUỜNG (M)

VỈA HÈ (M)

CHIỀU DÀI (KM)

DIỆN TÍCH (HA)

1

ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM MẶT CẮT 1-1

5

2X7,5

2X4

0,70

1,96

3

ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC 2-2)

-

7,5

2X3

2,20

2,97

4

ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC3-3)

-

5,5

2X2,25

1,89

1,89

5

ĐƯỜNG NỘI THỊ (MC 4-4)

-

3,5

2X1,75

0,31

0,217

6

BÃI ĐỖ XE

 

 

 

 

0,9785

 

CỘNG

8,0155

6.3 Thoát nước bẩn VSMT:

Chỉ tiêu thoát nước

- Tiêu chuẩn nước thải dài hạn 120l/người.ngày.

- Tiêu chuẩn nước thải đợt đầu 80l/người.ngày.

- Nước công cộng: 20% Qsh

Vệ sinh môi trường

Tiêu chuẩn chất thải rắn cho đô thị loại 5

- Tiêu chuẩn chất thải rắn là 1,0kg/người - ngày.

- Chỉ tiêu thu gom 70% khối tượng CTR

Giải quyết phân rác: Khu dân cư phải xây dựng bể tự hoại để sử lý đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.

6.4 Định hướng cấp nước:

Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:

Đợt I: tiêu chuẩn 120L/người/ngày.

- Nước công cộng: 20% Qsh

- Nước công nghiệp: 20% Qsh

6.5 Định hướng cấp điện:

a/ Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

+ Tiêu chuẩn điện sinh hoạt:

* Giai đoạn I: 280kw

* Giai đoạn II: 500kw

+ Tiêu chuẩn CTCC: 30-50W/ m2 sàn

+ Tiêu chuẩn chiếu sáng đường: 1 Cd/ m2

* Đường chính : 1 Cd/ m2

* Đường khu vực: 0,6 Cd/ m2

b/ Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng là tưới điện quốc gia 35 kv từ thị trấn huyện lỵ Phong Thổ

ĐIỂU II: Giao cho BQLDA Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, Sở Xây dựng tỉnh Lai châu:

1. Hoàn chỉnh hồ sơ, Tổ chức công bố điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.

2. Chỉ đạo việc thực hiện dự án quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các Ban, Ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn để cải tạo, xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng theo đúng quy hoạch.

3. Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch để BQLDA Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng ban hành.

ĐIỂU III: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các ông: Chánh văn phòng HĐND-UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính -Vật giá, Kế hoạch & Đầu tư, BQLDA khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Thủ trưởng các Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Minh Quang

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.