• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 25/08/2020
UBND TỈNH LẠNG SƠN
Số: 34/2020/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạng Sơn, ngày 13 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

_______

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn thông qua điều chỉnh Quy hoch thăm dò, khai thác, s dng khoáng sn làm vt liu xây dng thông thường tnh Lng Sơn đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 75/TTr-SXD ngày 07 tháng 8 năm 2020.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Mục tiêu điều chỉnh Quy hoạch

Làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn, các hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng sản; quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. Thu hút các dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh để đáp ứng nhu cầu thị trường trong thời gian tới, đồng thời đảm bảo tính bền vững, hiệu quả, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.

2. Phạm vi, thời gian điều chỉnh

a) Phạm vi điều chỉnh quy hoạch là các khu vực có các loại khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng có triển vọng và đang diễn ra các hoạt động khai thác khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm: đá, cát, cuội, sỏi, đất sét và đất san lấp.

b) Thời gian điều chỉnh phù hợp cho từng giai đoạn đến năm 2030.

3. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch

a) Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2016 - 2020

- Đưa ra khỏi quy hoạch: 27 điểm mỏ, với tổng diện tích là 821,25 ha. Trong đó: 06 mỏ đá vôi, 18 mỏ đất san lấp, 02 mỏ đất sét, 01 mỏ cát, sỏi.

- Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn của quy hoạch: 22 điểm mỏ (02 mỏ đá vôi, 05 mỏ đất san lấp, 15 mỏ cát, sỏi), với tổng diện tích 1094,45 ha. Trong đó: 17 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 05 điểm mỏ điều chỉnh giai đoạn quy hoạch (01 điểm mỏ từ giai đoạn 2021 - 2025 và 04 điểm mỏ từ giai đoạn 2026 - 2030 chuyển về giai đoạn 2016-2020).

- Bổ sung vào quy hoạch: 08 điểm mỏ, với tổng diện tích 99,46 ha. Trong đó: 05 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất sét, 02 mỏ cát, sỏi.

b) Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2021- 2025

- Đưa ra khỏi quy hoạch: 04 điểm mỏ, với tổng diện tích là 135,31 ha. Trong đó: 02 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 01 mỏ cát, sỏi.

- Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn của quy hoạch: 10 điểm mỏ (01 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 08 mỏ cát, sỏi), với tổng diện tích 463,74 ha. Trong đó: 08 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 02 điểm mỏ điều chỉnh từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang.

- Bổ sung vào quy hoạch: 24 điểm mỏ, với tổng diện tích 482,72 ha. Trong đó: 03 mỏ đá vôi, 19 mỏ đất san lấp, 02 mỏ cát, sỏi.

c) Điều chỉnh quy hoạch giai đoạn 2026 - 2030

- Đưa ra khỏi quy hoạch: 9 điểm mỏ, với tổng diện tích là 287,47 ha. Trong đó: 04 mỏ đá vôi, 01 mỏ đất san lấp, 04 mỏ cát, sỏi.

- Điều chỉnh quy mô diện tích, giai đoạn của quy hoạch: 09 điểm mỏ (06 mỏ đá vôi và 03 mỏ cát, sỏi), với tổng diện tích 241,25 ha. Trong đó: 03 điểm mỏ điều chỉnh diện tích; 06 điểm mỏ điều chỉnh từ giai đoạn 2016 -2020  chuyển sang.

- Bổ sung vào quy hoạch: 01 điểm mỏ đá vôi với diện tích 13,35 ha.

d) Kết quả sau điều chỉnh Quy hoạch

- Giai đoạn 2016-2020: Tổng số điểm mỏ là 89 điểm mỏ, với tổng diện tích 1.856,82 ha.

- Giai đoạn 2021-2026: Tổng số điểm mỏ là 106 điểm mỏ, với tổng diện tích 2.153,37 ha.

- Giai đoạn 2026-2030: Tổng số điểm mỏ là 88 điểm mỏ, với tổng diện tích 2.914,49 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục I đến Phụ lục IX kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2020.

Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này giữ nguyên theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hồ Tiến Thiệu

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.