• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 18/11/2004
UBND TỈNH LONG AN
Số: 4492/2004/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Long An, ngày 8 tháng 11 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH SỐ 4492/2004/QĐ-UB NGÀY 08/11/2004 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

V/v xác lập vành đai biên giới, khu vực cấm

 trên biên giới đất liền tỉnh Long An

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền Nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Thông tư số 179/2001/TT-BQP ngày 22/01/2001 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2000/NĐ-CP của Chính phủ;

- Căn cứ vào kế quả khảo sát xác định vành đai biên giới, khu vực cấm, vị trí cắm các biển báo trên biên giới đất liền tỉnh Long An năm 2001;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Xác lập vành đai biên giới và 31 khu vực cấm thuộc biên giới đất liền tỉnh Long An được xác định bằng các biển báo như sau:

PHẦN I

QUY ĐỊNH VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI

Vành đai biên giới trên đất liền tỉnh Long An là một phần lãnh thổ được xác định bởi đường biên giới Quốc gia và đường giới hạn vành đai biên giới.

Qua khảo sát thực đạ đường giới hạn vành đai biên giới là đường nối liền 127 điểm chuẩn (cắm 127 biển báo vành đai biên giới) để xác định phạm vi vành đai biên giới (được xác định bằng toạ độ chính xác trên bản đồ tỉ lệ 1/50.000 do Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng in năm 1987).Xuất phát từ Đông bắc sang Tây bắc (từ điểm tiếp giáp Tây Ninh tới điểm tiếp giáp tỉnh ĐồngTháp) chạy dọc theo đường hành lang bên trái đường biên giới hiện nay, qua địa phận của các huyện: Đức Huệ, Thạnh Hoá, Mộc Hoá, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, cụ thể như sau:

- Địa bàn huyện Đức Huệ:

Đường giới hạn xác định vành đai biên giới qua 26 điểm chuẩn, cắm 26 biển báo vành đai biên giới, chỗ hẹp nhất là 450m, chỗ rộng nhất là 1000m được mô tả khai lược như sau:

Vành đai biên gới tính từ cầu sắt xã Mỹ Quý Đông toạ độ (13350 33150) phát triển theo hướng Tây nam đến toạ độ (130026000) đến ngã ba kênh mới cắt kênh Mỹ Bình (12550 31800), đến toạ độ (12350 30750) qua dòng muối toạ độ (12150 29900) đến toạ độ (12650 28650) cắt rạch Sóc nóc toạ độ (13060 27400), đến Voi Đình qua cầu tuyến đê trong toạ độ(12750 25950)Mỹ Quý Đông tiếp tục chạy theo tuyến đê trong, cắt con đường mòn từ nội địa ra biên gới toạ độ (12450 26700) lộ Tho Mo toạ độ (08200 26600), đến toạ độ (07300 25900) qua kênh trường hát toạ độ (06150 26300)  qua Cốc Rinh toạ độ (05050 27200) cắt qua kêng Rạch Gốc toạ độ (99660 30150) đến toạ độ (98850 3050), đến toạ độ (97800 30950) đến toạ độ (96800 31300), đến toạ độ (95800 31250), đến toạ độ (94500 31200)

- Địa bàn huyện Thạnh Hoá:

Đường giới hạn xác định vành đai biên giới qua 10 điểm chuẩn, cắm 10 biển báo vành đai biên giới, chỗ hẹp nhất là 180m, chỗ rộngnhật là 1000m.

Từ toạ độ (94500 31200) vành đai biên giới, tiếp tục chạy theo hướng Tây Nam, đến toạ độ(9315031150) chạy theo bờ bắc kênh Ma Reng mới đến đầu kênh Trung tâm toạ độ (92150  30150). Chuyển hướng tây (theo bờ bắc kênh Trung tâm) đến ngã tư kênh N4 toạ độ (92650 29400) đến toạ độ (93150 27800), tiếp tục chạy song song đường biên đến kênh N5 toạ độ (94175 26800) kênh N6 toạ độ (94000 25650) đến kênh N7 toạ độ (94000 25100), đến kênh N8 toạ độ (93950 23450), đến kênh 90 toạ độ (92800 22550).

- Địa bàn huyện Mộc Hoá:

Đường giới hạn xác định vành đai biên giới qua 35 điểm chuẩn, cắm 35 biển báo vành đai biên giới, chỗ hẹp nhất là 200m, chỗ rộng nhất là 1000m.

Từ kênh 90 tọa độ (93800 22550), qua khu vực kênh Trấp Tre tọa độ (93750 31800), đến kênh trục toạ độ (93700 20850) đến kênh Sáu Buôn toạ độ (93950 19500) đến kênh Bốn Buôn toạ độ (94000 18750) đến toạ độ (94150 17750), đến kênh Cái Dứa toạ độ (94300 16900), đến kênh đường Bàng toạ độ (95000 16050), đến (95750 15350), đến kênh Khô lớn (97950 14800), đến toạ độ (96500 86500), đến kênh Cây Khô Nhỏ toạ độ (97000 12950), tiếp tục cắt  kênh Bình Bắc 1 (97550 12350), đến toạ độ (93850 11350), đến (99000 10650), đến toạ độ (99800 09750), kênh Bình Bắc 2 toạ độ (00650 08900), đến toạ độ (01200 08150), đến rạch Ông Chín toạ độ (01900 07500). Tiếp tục chạy song song theo đường biên giới đến rạch Giăng Giơ toạ độ (02550 06850), đến gã ba đường mòn ấp 1 xã Thạnh Trị toạ độ (03050 05750), vàng đai biên giới chuyển hướng theo bờ đê cũ toạ độ (02800 05000), đến toạ độ (02000 04100), đến toạ độ (04150 03350), đến toạ độ ( 00800 02650), đến toạ độ (00200 02450), đến toạ độ (99400 02700), đếntoạ độ (98700 03250), chạy theo liên xã đến rạch Chòi Mòi toạ độ (97800 02750), cắt sông Rồ toạ độ (97900 02600), đến Quốc lộ 62 toạ độ (97950 02100), qua kênh Gò 7 Sung toa độ (97950 01650), kênh T2 toạ độ (97950 01050), đến tọ độ (97950 00450), đến toạ độ (97550 99750), đến toạ độ (97800 98750) đến ngã ba đường mòn ấp 1 xã Thạnh Trị toạ độ (03050 05750) chuyển hướng theo bờ đê cũ toạ độ (00700 02500), đến rạch Tầm Đuông toạ độ (98650 03250), từ rạch Tầm Đuông đến rạch Chòi Mòi toạ độ (97700 02700) cắt qua sông Rồ toạ độ (97860 02550) đến Quốc lộ 62 cách mốc L2.200 m toạ độ (97925 02150). Tiếp tục chạy tuyến đê cũ đến toạ độ (93200 95950) qua các khu vực kênh Gò Bảy Sung toạ độ (97900 01650), kênh T2 toạ độ (97100 01100) tới đường mòn ra mốc L2.1 toạ độ (97950 00950) đến kênh T3 toạ độ (97950 99800), đến đường mòn ra mốc L3 toạ độ (97800 98750).

- Địa bàn huyện Vĩnh Hưng:

Đường giới hạn xác định qua biên giới qua 43 điểm chuẩn, cắm 43 biển báo vành đai biên giới, chỗ hẹp nhất là 200 m, chỗ rộng nhất là 1000 m.

Từ toạ độ (97800 98750), đến toạ độ (98350 97500), đến toạ độ (98950 96300) đến toạ độ (99400 95450). Đến cầu Rạch Mây toạ độ (99500 94500), đến toạ độ (99750 93900), đến toạ độ (00100 93750), từ cầu Rạch Mây chạy song song với đường biên giới đến đầu vàm Rạch Chanh  toạ độ (01200 92800), đến toạ độ (02500 93200), đến toạ độ (03800 93950) chạy theo bờ bắc sông Long Khốt qua kênh Hữu Nghị toạ độ (05100 93950), đến cầu Long Khốt xã Thái Bình Trung tọa độ (06000 93000), đến toạ độ (06950 92100), đến toạ độ (08200 91200), đến toạ độ (09200 90450). Qua kêng Bảy Đực toạ độ (10250 89600), đến toạ độ (11180 88800), đến tọa độ (12000 881500), đến Rạch Láng Nhỏ toạ độ (13250 87500), đến toạ độ (14650 86800), đến toạ độ (15750 86200), đến toạ độ (16550 85800), đến toạ độ (17500 85450), đi song song với đường biên giới đến toạ độ (18500 85600), đến toạ độ (18200 84300), đến (17750 83150), đến toạ độ (17800 82200), đến toạ độ (17800 81800), đến toạ độ (17750 80900), đến toạ độ (17500 97950), đến toạ độ (17150 97300), đến toạ độ (16750 78650), đến toạ độ (16150 77800), đến tọa độ (15659 77500), đến tọa độ (15800 77450), đến tọa độ (15000 76650), đến tọa độ (14650 75800), đến tọa độ (14050 74950), đến tọa độ (13650 74050), đến tọa độ (13350 73150), đến tọa độ (13050 72400), đến tọa độ (12850 71300), đến tọa độ (12500 70350).

- Địa bàn huyện Tân Hưng:

Đường giới hạn xác định vành đai biên giới qua 13 điểm chuẩn, cắm 13 biển báo vành đai biên giới, chỗ hẹp nhất là 200 m, chỗ rộng nhất là 1000 m.

Từ tọa độ (12500 70350), chạy theo hướng đông tây đến tọa độ (91240 69450), đến tọa độ (12000 68200), đến tọa độ (11750 67200), đến tọa độ (11400 66050), đến tọa độ (11000 64750), đến tọa độ (10750 63800), đến tọa độ (90930 57550), đến tọa độ (09150 56750), đến tọa độ (09000 56000).

PHẦN II

QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM

Trên biên giới đất liền tỉnh Long An xác định 31 khu vực cấm, cắm 124 biển báo, phạm vi của từng khu vực được xác định bằng các điểm chuẩn (vị trí cắm các biển báo). Các điểm chuẩn được xác định bằng tọa độ chính xác trên bản đồ tỷ lệ1/50.000 do Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc Phòng in năm 1987.

- Huyện Đức Huệ:

Gồm 9 khu vực, mỗi khu vực cắm 04 biển báo, tổng số 36 biển báo, cụ thể như sau:

+ Khu vực 1: Cụm công trình chiến đấu ở khu vực sân bay Mỹ Quý Tây tọa độ (08700 3100).

+ Khu vực 2: Đồn biên phòng 863 tọa độ (11250 27500).

+ Khu vực 3: Đồn Biên phòng 865 tọa độ (08550 28200).

+ Khu vực 4: Trạm kiểm soát Voi Đình, tọa độ (12650 26400).

+ Khu vực 5: trạm kiểm soát Tho Mo, tọa độ (08100 2500).

+ Khu vực 6: Trạm kiểm soát Ba Thu, tọa độ (05100 27200).

+ Khu vực 7: Trạm kiểm soát liên hợp Mỹ Quý Tây (Đức Huệ) tọa độ (08900 30500).

+ Khu vực 8: Đồn Biên phòng 869, tọa độ (00800 30750).

+ Khu vực 9: Trạm kiểm soát Giồng Ông Út, tọa độ (95500 30800).

- Huyện Thạnh Hóa:

Gồm 1 khu vực cấm cắm 4 biển báo.

+ Khu vực: Đồn Biên phòng 871, tọa độ (91200 29600).

- Huyện Mộc Hoá:

Gồm: 8 khu vực cấm, mỗi khu vực cắm 4 biển báo, tổng số 32 biển báo:

+ Khu vực 1: Đồn Biên phòng 875, tọa độ (93250 19650).

+ Khu vực 2: Trạm kiểm soát Trấp Tre, tọa độ (94450 22050).

+ Khu vực 3: Đồn Biên phòng 873, tọa độ (96700 11950).

+ Khu vực 4: Trạm kiểm soát Giăng Giơ, tọa độ (02350 06600).

+ Khu vực 5: Trạm kiểm soát Bình Hiệp, tọa độ (97900 02100).

+ Khu vực 6: Đồn Biên Phòng 877, tọa độ (97200 02250).

+ Khu vực 7: khu vực phòng thủ Gò Dưa tọa độ (94500 01500).

+ Khu vực 8: trạm kiểm soát Liên hợp Bình Hiệp (Mộc Hoá), tọa độ 991900 020000.

- Huyện Vĩnh Hưng:

Gồm 9 khu vực cấm, mỗi khu vực cắm 04 biển báo, tổng số 36 biển báo.

+ Khu vực 1: Đồn Biên phòng 881, tọa độ (93000 93450).

+ Khu vực 2: Đồn Biên phòng 885, tọa độ (07450 91950).

+ Khu vực 3: trạm kiểm soát Long Khốt, tọa độ (08350 92200).

+ Khu vực 4: cụm côngtrình chiến đấu Gò Bà Sáu, tọa độ (06200 86600).

+ Khu vực 5: trạm kiểm soát Bình Tứ, tọa độ (18400 85850).

+ Khu vực 6: trạm kiểm soát Vàm Đồn, tọa độ (19100 84450).

+ Khu vực 7: đồn Biên phòng 889, tọa độ (18100 82050).

+ Khu vực 8: trạm kiểm soát Tà Nu, tọa độ (16500 76900).

+ Khu vực 9: trạm kiểm soát kênh 28, tọa độ (13950 72500).

- Huyện Tân Hưng:

Gồm: 4 khu vực cấm, mỗi khu vực cắm 04 biển báo, tổng số 16 biển báo.

+ Khu vực 1: đồn Biên phòng Sông Trăng, tọa độ (11900 68450).

+ Khu vực 3: trạm kiểm soát Bưng Ràm, tọa độ (11900 64900).

+ Khu vực 4: trạm kiểm soát kênh 79, tọa độ (10300 59300).

+ Khu vực 5: khu vực Gò Chùa, tọa độ (10500 64500)

Điều 2: UBND tỉnh giao cho Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ trì phối hợp với các ngành,địa phương có liên quan xây dựngnội quy cụ thể cho từng khu vực, có kế hoạch hướng dẫn các địa phương và nhân dân thực hiện.

Người và phương tiện ra vào hoạtđộng trong vành đai biên giới, khu vực cấm phải thực hiện các quy định của Nghị định 34/2000/NĐ-CP của Chính phủ và nội quy các khu vực cấm.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, căn cứ quyết định thi hành.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Dương Quốc Xuân

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.