• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/04/2002
UBND TỈNH NGHỆ AN
Số: 36/2002/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghệ An, ngày 1 tháng 4 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Về việc Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng “Quỹ hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21- 6-1994;

- Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ/TU ngày 8/ 8/2001 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng làng nghề thời kỳ 2001-2010;

- Căn cứ Quyết định số 3326/QĐ.UB ngày 24/9/2001 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh;

- Xét đề nghị của Ban chi đạo thực hiện Nghị quyết 06 NQ/TU.,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xậy dựng làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 06 NQ/TU, Giám đốc các Sở, Thủ trưỏng các Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành.

 Nơi nhận:

- Như Điều 3

- Lưu VT.

 

TM. UBND TỈNH NGHỆ AN

CHỦ TỊCH


(Đã ký)

Lê Doãn Hợp

 

 

1/01/clip_image002.png" width="45" />ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
 

1/01/clip_image003.png" width="228" />CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

QUY CHẾ

Quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An

1/01/clip_image004.png" width="78" />(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2002/QĐ-UB ngày 01-04-2002 của UBND tỉnh Nghệ An).

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quỹ hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng làng nghề (gọi tắt là Quỹ Khuyến công) nhằm mục đích hỗ trợ một phần kinh phí để vận động đầu tư, thực hiện chuẩn bị đầu tư dự án sản xuất công nghiệp; phát triển sản phẩm, thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp mới; du nhập ngành nghề, làng nghề mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quỹ được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Phạm vi điều chỉnh của Quỹ Khuyến công, bao gồm:

1. Hỗ trợ kinh phí để lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, vận động đầu tư các dự án phát triển công nghiệp - TTCN, xây dựng làng nghề, nghỉên cứu thị trường, lập đề án phát triển sản xuất, nghiên cứu phát triển sản phẩm công nghiệp mới, ứng dụng công nghệ sản xuất mới.

2. Hỗ trợ kinh phí tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tham quan học tập và xúc tiến thương mại ở trong nước cũng như nước ngoài.

3. Hỗ trợ kinh phí để du nhập nghề mới cho các địa phương, bù lãi suất vay vốn để mở rộng ngành nghề và lập nghiệp.v.v...

4. Khen thưởng các tập thể, cá nhân làm tốt công tác khuyến công, đầu tư phát triển công nghiệp, TTCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 4.  Đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ của Quỹ Khuyến công.

1. Doanh nghiệp Nhà nựớc

2. Công ty cổ phần

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn

4. Doanh nghiệp tư nhân

5. Hợp tác xã thủ công nghiệp, tổ hợp tác.

6. Cá nhân, nhóm kinh doanh được đăng ký theo Nghị định 02/2000/NĐ-CP (trước đây là Nghị định 66/CP).

7. Cơ quan quản lý Nhà nước về công nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội, Ban chỉ đạo 06.

Điều 5. Các ngành nghề ưu tiên:

1. Công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản, thực phẩm

2. Công nghiệp chế biến khoáng sản

3. Công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu và thay thế hàng nhập khẩu

4. Công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp.

5. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất bằng nguyên liệu trong tỉnh.

Điều 6. Nguồn quỹ Khuyến công, quản lý Quỹ khuyến công.

a) Nguồn vốn quỹ khuyến công:

- Trích từ 0,5 - 1% tổng thu ngân sách tỉnh hàng năm.

Quỹ Khuyến công của Chính phủ, của Bộ Công nghiệp (nếu có) điều phối cho tỉnh Nghệ An

- Đóng góp, tài trợ của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề Nghệ An.

b) Quản lý Quỹ Khuyến công

Sở Công nghiệp - Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo 06 thực hiện Nghị quyết 06/NQ/TU chịu trách nhiệm chủ trì giúp UBND tỉnh quản lý, sử dụng Quỹ Khuyến công.

Điều 7.

1. Hàng năm các đốì tượng được quy định tại Điều 4 xây dựng kế hoạch, đăng ký xin cấp kinh phí hỗ trợ theo hướng dẫn của Sở Công nghiệp.Hồ sơ đề nghị phải có ý kiến phê duyệt của ngành quản lý cấp tỉnh (đối với doanh nghiệp),của UBND huyện, thị xã, thành phố (đối với các HTX, tổ hợp tác, cá nhân).

2. Sở Công nghiệp tổng hợp theo đề nghị của các ngành, các huyện, thị, thành phố và thống nhất với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính & Vật giá cân đối mức hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng để trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

3. Căn cứ quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, Sở Công nghiệp lập các thủ tục giải ngân và quản lý theo qui định hiện hành.

4. Các đối tượng được hỗ trợ có trách nhiệm sử dụng nguồn quỹ hỗ trợ đúng mục đích và quyết toán sử dụng theo năm tài chính với Sở Công, nghiệp, Sở Công nghiệp cùng với Sở Tài chính & Vật giá quyết toán sử dụng Quỹ theo chế độ tài chính hiện hành. Kết quả báo cáo UBND tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Khen thưởng và xử lý vi phạm.

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý, sử dụng Quỹ Khuyến công được xem xét khen thưởng theo chế độ hiện hành.

2. Tổ chức, cá nhân vi phạm, có hành vi gian lận để được hưởng các khoản hỗ trợ từ Quỹ Khuyến công thì phải hoàn trả và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc các ngành, các địa phương, cơ sở báo cáo về Sở Công nghiệp để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Doãn Hợp

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.