• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 04/05/1994
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 41 TC/VP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Toàn quốc, ngày 4 tháng 5 năm 1994

THÔNG TƯ

Hướng dẫn đền bù tài sản, đất đai để cải tạo mặt bằng,

 nâng cấp Quốc lộ 5 đoạn km 47 đến km 62

______________________________________

Căn cứ Luật đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993; Căn cứ ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 54/TB ngày 12/4/1994 của Văn phòng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính chủ trì việc đền bù giải phóng mặt bằng (GPMB) quốc lộ 5 (đoạn km 47 đến km 62); Căn cứ kết luận của Phó Thủ tướng Trần Đức Lương tại cuộc họp giải quyết các vướng mắc trong triển khai dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 5, đoạn km 47 - km 62 (Thông báo số 2269/KTN ngày 28/4/1994 của Văn phòng Chính phủ); Bộ Tài chính hướng dẫn việc đền bù tài sản, đất đai để giải phóng mặt bằng quốc lộ 5 (đoạn km 47 đến km 62) như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI  ĐỀN BÙ

1/ Đối tượng được đền bù:

Tổ chức cá nhân là người Việt nam trực tiếp quản lý và sử dụng đất và chủ sở hữu các tài sản hiện có trên đất, nay Nhà nước thu hồi đất để xây dựng quốc lộ 5 đoạn km 47 đến km 62 được Nhà nước xem xét việc đền bù thiệt hại.

2/ Phạm vi đền bù:

khi giải phóng mặt bằng Nhà nước đền bù thiệt hại đất đai và các tài sản hiện có trên đất nằm trong chỉ giới xây dựng quốc lộ 5 (đoạn km 47 đến km 62) chia làm hai trường hợp:

- Đất và tài sản trên đất nằm trong phạm vi nền đường 5;

- Tài sản, hoa màu trên đất nằm trong dải lưu không đường 5;

II. GIÁ VÀ MỨC ĐỀN BÙ

1/ Đối với đất.

Căn cứ Nghị định số 80 - CP ngày 6/11/1993 của Chính phủ; theo quy định tại điểm 5 mục III Thông tư số 32 - TT/LB ngày 11/4/1994 của Liên Bộ: Xây dựng, Tài chính, Ban Vật giá Chính phủ và Tổng Cục quản lý ruộng đất (nay là Tổng cục địa chính); giá đất đền bù đối với đất nằm trong chỉ giới xây dựng quốc lộ 5 (đoạn km 47 đến km 62) được xác định như sau:

a- Giá đất nông nghiệp trong phạm vi nền đường 5. 

 Đất  hạng 1 : 44.000 đ/1 m2

 Đất hạng  2 : 37.000 đ/1 m2

 Đất hạng  3 : 30.000 đ/1 m2

 Đất hạng  4 : 22.000 đ/ 1 m2

 Đất  hạng 5 : 14.500 đ/ 1 m2

 Đất hạng 6  :   4.000 đ/ 1 m2

Hạng đất để tính giá đất là hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.

b - Giá đất khu dân cư trong phạm vi nền đường 5 .

ÁP dụng theo giá đất tại phụ lục số 1 kèm theo Quyết định số 1435-QĐ/UB ngày 1 tháng 12 năm 1993 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Hưng về việc phê duyệt đơn giá đền bù thiệt hại để GPMB quốc lộ 5 (đoạn km 47 đến km 62).

2/ Đối với tài sản: Nhà cửa, Vật kiến trúc, các công trình kỹ thuật, hoa màu, mồ mả  

a- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình kỹ thuật.

Mức đền bù được xác định bằng giá trị hiện có. Giá trị hiện có được xác định bằng tỷ lệ (%) giá trị còn lại của công trình nhân với giá xây dựng mới theo mức giá chuẩn do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Hưng ban hành theo Quyết định của Nhà nước. Trường  hợp đặc biệt đối với hộ gia đình do giá trị còn lại của nhà ở và các công trình phù trợ quá thấp, mức đền bù không đủ xây dựng ngôi nhà mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương ngôi nhà đã phá dỡ, thì có thể đền bù thêm để hộ này xây dựng lại nhà ở có giá trị sử dụng và kiến trúc tương đương ngôi nhà bị phá dỡ, nhưng mức cấp thêm cộng với mức đền bù theo giá trị còn lại không được vượt quá giá xây dựng mới theo mức giá chuẩn do địa phương ban hành của ngôi nhà cùng tiêu chuẩn kỹ thuật.

b- Đối với hoa màu trên đất (kể cả mặt nước nuôi trồng thuỷ sản) khu dân cư, đất nông nghiệp thuộc dải lưu thông.

- Đối với cây hàng năm và mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

Mức đền bù bằng một năm sản lượng thu hoạch tính theo mức thu hoạch bình quân 3 năm 1991 - 1993 với giá nông sản, thuỷ sản thực tế ở thị trường địa phương tại thời điểm đền bù.

- Đối với cây lâu năm: Nếu cây trồng đang ở thời kỳ thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch, thì mức đền bù bằng 3 năm sản lượng tính theo giá nông sản thực tế ở thị trường địa phương tại thời điểm đền bù. Nếu là cây lấy gỗ, tre và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần, vườn cây đang trong thời kỳ xây dựng cơ bản, thì đền bù toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu, chăm sóc tính đến ngày GPMB.

c- Đối với mồ mả: Đền bù theo thực trạng bao gồm chi phí đào, bốc và di chuyển đến nơi khác.

3/ Các chi phí khác:

Bao gồm: Chi phí san lấp, xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu dân cư mới di đến; chi phí phá dỡ, di chuyển nhà cửa, tài sản

a- Chi phí san lấp, xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư mới đi đến:

Đảm bảo chi phí xây dựng tương đương với khu ở cũ theo giá xây dựng do địa phương ban hành theo quy định của Nhà nước.

b- Mức chi phí phá dỡ, di chuyển của hộ gia đình phải di chuyển chỗ ở hoặc có tài sản phá dỡ nhưng không phải di chuyển chỗ ở được Nhà nước trợ cấp như sau:

- Chi cho việc phá dỡ và di chuyển đến chỗ ở mới của mỗi hộ gia đình tính bình quân là 350.000 đ/1 hộ.

- Chi cho việc phá dỡ tài sản nhưng không phải di chuyển chỗ ở tính bình quân mỗi hộ là 50.000 đ/1 hộ.

III. PHƯƠNG THỨC ĐỀN BÙ

1/ Đối với đất nông nghiệp.

a- Đất nông nghiệp bị thu hồi thuộc phạm vi nền đường quốc lộ 5, thì Uỷ ban nhân dân xã sở tại có trách nhiệm dùng quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã (Quỹ đất không quá 5 %) để đền bù cho từng hộ bị thu hồi đất. Trường hợp xã không đủ đất đền bù thì diện tích còn thiếu được Nhà nước đền bù bằng tiền. Mức đền bù bằng tiền được tính theo giá đất nông nghiệp quy định tại điểm a mục 1 phần II của Thông tư này.

Trường hợp đất bị thu hồi không vượt quá 5% diện tích đất hiện có của hộ thì không được Nhà nước dền bù.

b- Đất nông nghiệp thuộc phạm vi dải lưu không đường quốc lộ 5 chỉ được đền bù hoa màu trên đất với mức đền bù theo quy định tại điểm b mục 1 phần II của Thông tư này. Hết thời gian xây dựng công trình, Ban quản lý dự án quốc lộ 5 có trách nhiệm trả lại cho từng hộ nông dân bị mượn đất để họ tiếp tục canh tác và được hưởng chế độ miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng  đất nông nghiệp.

2/ Đối với đất khu dân cư.

Uỷ ban nhân dân xã sở tại có trách nhiệm dùng quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã (quỹ đất không quá 5%)  để đền bù cho từng hộ gia đình bị thu hồi đất. Trường hợp xã không có đất để đền bù thì phải san lấp ao, hồ . . . tạo thành khu dân cư mới. Chi phí tại khu dân cư mới tính theo quy định tại điểm a mục 3 phần II của Thông tư này. Trường hợp xã không có đất ao, hồ . . . mà dân phải tự lo liệu thì đền bù bằng tiền theo mức giá đất quy định tại điểm b mục 1 phần II của Thông tư này.

Trường hợp sau khi bị thu hồi đất, diện tích đất ở của hộ gia đình vẫn đảm bảo hoặc vượt mức diện tích do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định theo diều 54 của Luật đất đai thì không được đền bù.

Mức đền bù bằng đất ở cho mỗi hộ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng không được vượt mức theo quy định tại điều 54 của Luật đất đai.

3/ Đối với tài sản: Nhà cửa, vật kiến trúc, các công trình kỹ thuật, hoa màu, mồ mả thực hiện đền bù bằng tiền. Mức đền bù theo quy định tại mục 2 phần II Thông tư này.

4/ Thủ tục đền bù:

Tổ chức, cá nhân có đất và tài sản trên đất  nằm trong chỉ giới xây dựng quốc lộ 5 (đoạn km 47 đến km 62) được quyền kê khai diện tích đất, số lượng tài sản hoa màu trên đất. Uỷ ban nhân dân  xã kiểm tra và xác nhận vào từng bản kê khai, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã đồng gửi cho ban GPMB quốc lộ 5. Ban GPMB quốc lộ 5 chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đảm bảo tính chính xác của các bản kê khai này.

Căn cứ vào quỹ đất công ích của xã, căn cứ vào diện tích đất bị thu hồi để xây dựng quốc lộ 5 và tài sản bị thiệt hại; Uỷ ban nhân dân xã phối hợp với  Ban GPMB lập phương án đền bù. Căn cứ phương án đền bù đã được Bộ Giao thông vận tải và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Hưng duyệt, Ban GPMB cùng Ban quản lý dự án quốc lộ 5 thanh toán trực tiếp cho từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo đúng các quy định tại Thông tư này.

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này chỉ áp dụng cho việc đền bù đất, tài sản và hoa màu do giải phóng mặt bằng thuộc phạm vi chỉ giới xây dựng quốc lộ 5 (đoạn km 47 đến km 62)

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Sinh Hùng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.