Sign In
Quy địnhcủa Uỷ ban nhân dân

QUY ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Về chế độ thu và nộp phí, lệ phí của tỉnh Phú Thọ

(Ban hành kèm theo theo quyết định số 2037/ QĐ-UB ngày 9-8-2000 của UBND tỉnh Phú Thọ)

 

Chương I: Những quy định chung

Điều 1: đối tượng áp dụng tại quy định này là danh mục các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10-5-1999 của bộ tài chính do UBND tỉnh Phú Thọ quy định chế độ thu và nộp, bao gồm:

Danh mục các loại phí, lệ phí của tỉnh Phú Thọ quy định tại phụ lục số 1 và phụ lục số 2 kèm theo bản quy định này.

Điều 2: Trong quy định này, phí, lệ phí thuộc NSNN được hiểu như sau:

1- Phí là khoản thu của ngân sách nhà nước, do nhà nước quy định nhằm bù đắp một phần chi phí của NSNN đầu tư để phục vụ các tổ chức cá nhân hoạt động sự nghiệp, hoạt động công cộng hoặc lợi ích công cộng không mang tính kinh doanh.

2- Lệ phí là khoản thu của NSNN, do nhà nước quy định thu với các tổ chức, cá nhân được nhà nước phục vụ công việc quản lý hành chính nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Quy định này không áp dụng đối với các khoản thu sau đây:

1- Danh mục các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo thông tư số 54/1999/ TT/BTC do Chính Phủ, Bộ Tài Chính quy định chế độ thu và nộp.

2- Các khoản phí, lệ phí, các khoản huy động đóng góp quy định tại các điểm a,b,c,d,đ mục 3 phần 1 thông tư số 54/1999/TT/BTC.

Điều 4: Đối tượng nộp phí lệ phí:

Các tổ chức, cá nhân được cơ quan, tổ chức nhà nước phục vụ hoạt động sự nghiệp hoạt động công cộng, lợi ích công cộng hoặc công việc quản lý nhà nước mà pháp luật quy định thu phí, lệ phí thì phải nộp phí, lệ phí cho cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí.

Điều 5: Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí:

Những cơ quan, tổ chức đươc pháp luật quy định nhiệm vụ thu phí, lệ phí thì mới được thu phí, lệ phí theo phụ lục số 1,2 kèm theo bản quy định này.

Chương II: Những quy định cụ thể

Điều 6: Mức thu phí, lệ phí:

1- Mức thu bằng tiền của từng loại phí, lệ phí thuộc NSNN cho các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị trong tỉnh theo phụ lục số1 và phụ lục số 2 kèm theo bản quy định này.

2- Căn cứ vào mức thu bằng tiền của từng loại phí, lệ phí được quy định tại phụ lục số 1, UBND các huyện, thành thị quy định chi tiết mức thu bằng tiền cụ thể của từng loại phí, lệ phí cho phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương, nhưng không vượt quá mức tối đa và khômg được thấp hơn mức tối thiểu quy định cho từng loại phí, lệ phí tại phụ lục số 1, trình UBND tỉnh quyết định.

3- Căn cứ vào mức thu bằng tiền của các loại phí, lệ phí quy định tại phụ lục số 2, UBND các huyện, thành, thị tổ chức việc thu phí, lệ phí theo danh mục quy định trừ khi có quy định khác của Chính phủ và Bộ tài chính.

Điều 7: Chứng từ thu phí, lệ phí:

1- Cơ quan, tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí đều phải có cấp chứng từ thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài Chính

- Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí phải yêu cầu người thu phí, lệ phí cấp cho mình chứng từ thu phí, lệ phí theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.

- Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân thu, nộp phí, lệ phí không sử dụng chứng từ hoặc sử dụng chứng từ không đúng quy định của Bộ Tài Chính.

1- Cục trưởng Cục thuế tỉnh tổ chức in, thống nhất phát hành các loại chứng từ thu các loại phí, lệ phí quy định tại phụ lục số 1, phụ lục số 2 và chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn sử dụng theo đúng chế độ của Bộ Tài chính về quản lý, cấp phát biên lai, ấn chỉ thuế.

2- Chứng từ thu phí, lệ phí chỉ được cấp cho các cơ quan, tổ chức được phép thu phí, lệ phí quy định tại điều 5 bản quy định này.

Điều 8: Quản lý sử dụng tiền thu phí, lệ phí:

1- Tiền thu phí, lệ phí phải được quản lý qua kho bạc nhà nước theo quy định sau:

Loại phí, lệ phí do các cơ quan, tổ chức (ngoài cơ quan thuế) tổ chức thu, thì đơn vị thu phí, lệ phí được mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại KBNN nơi thu để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Định kỳ hàng ngày, 5 ngày hoặc dài nhất 10 ngày (tuỳ thuộc vào số tiền phí, lệ phí đã thu được nhiều hay ít) các đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải gửi số tiền phí, lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản "tạm giũ tiền phí, lệ phí" và tổ chức hoặch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán HCSN (đối với đơn vị HCSN thu phí, lệ phí) hoặc chế độ kế toán doanh nghiệp hoạt động công ích (đối với doanh nghiệp Nhà Nước hoạt động công ích thu phí, lệ phí)

2- Tỷ lệ (%) được trích để lại cho các cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí thuộc NSNN và tỷ lệ phân chia cho các cấp ngân sách được quy định cụ thể như sau.

Nội dung các loại phí

Đơn vị thụ hưởng (%)

Tỷ lệ phân chia cho các cấp NS (%)

Ghi chú

 

 

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

 

1- Phí chợ

2- Phí bến bãi

 

 

 

 

 

 

 

3- Phí đò ngang

4- Phí vệ sinh đường phố

- Đối với DN công ích tại thành phố Việt Trì và TX Phú Thọ

 

 

 

 

- Đối với các tổ chức, cá nhân khác

5. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử hoặc công trình văn hoá

- Thu phí Đền Hùng

- Thu tại các địa danh khác

6- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà

 

 

 

 

 

7. Lệ phí trông giữ phương tiện ở các trường học, bệnh viên

- Trường cấp I

- Trường cấp II

- Trường cấp III dân tộc nội trú tỉnh; TT giáo dục thường xuyên các huyện; TT hướng nghiệp dạy nghề huyện, tỉnh.

- Bệnh viện

10%

10%

 

 

 

 

 

 

 

10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90%

 

 

 

 

10%

10%

10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10%

10%

10%

 

 

 

 

10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90%

 

 

 

 

90%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90%

 

 

 

 

90%

 

 

 

 

 

 

 

 

90%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90%

 

Bến bãi thuộc cấp nào quản lý thì NS cấp đó được hưởng 90% còn lại

 

 

Thực hiện theo thông tư số 6/TC-TCDN ngày 29-2-1997 của Bộ Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ quan đơn vị thuộc cấp nào cấp giấy phép thì NS cấp đó được hưởng 90% còn lại

3- Căn cứ vào tỷ lệ được trích để lại cho từng đơn vị làm nhiệm vụ thu phí, lệ phí quy định tại điểm 2 nói trên, các đơn vị làm nhiệm vụ thu phí, lệ phí phải thực hiện nghiêm chế độ thu, nộp và sử dụng số tiền phí, lệ phí được trích lại theo đúng các nội dung đã được quy định tại phần III, Thông tư số 54/ 1999/TT/BTC ngày 10-5-1999 của Bộ Tài Chính.

Điều 9: Đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán phí, lệ phí:

1- Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí phải đăng ký việc thu phí, lệ phí với cơ quan thuế địa phương về loại phí, lệ phí, địa điểm thu, chứng từ thu và việc tổ chức thu phí, lệ phí cụ thể như sau:

- Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí là cơ quan trực thuộc tỉnh đăng ký với Cục thuế tỉnh.

- Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí là cơ quan trực thuộc huyện, thành, thị, xã phường, thị trấn đăng ký với Chi cục thuế huyện, thành, thị.

- Thời hạn đăng ký thu, nộp phí, lệ phí chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu thu phí, lệ phí. Trong trường hợp thay đổi, kết thúc hoặc đình chỉ thu phí, lệ phí thì phải khai báo với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày trước khi thay đổi.

2- Cơ quan tổ chức thu phí, lệ phí phaỉ kê khai phí, lệ phí từng tháng và phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế trong 5 ngày đầu của tháng tiếp theo. Trường hợp trong tháng không phát sinh số thu phí, lệ phí thì cơ quan thu phí, lệ phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế nơi đăng ký thu phí, lệ phí.

3- Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm nộp số tiền phí, lệ phí và các khoản tiền phạt (nếu có) đầy đủ đúng hạn vào NSNN theo quy định của pháp luật.

4- Tất cả các cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí đều phải thực hiện quyết toán chứng từ thu, số tiền phí, lệ phí đã thu và nộp NSNN hàng năm (tính theo năm dương lịch) với cơ quan thuế trực tiếp quản lý và nộp báo cáo kết quả thu, nộp phí, lệ phí năm trước cho cơ quan thuế trước ngày kết thúc tháng 2 năm tiếp theo và phải nộp đủ só tiền phí, lệ phí còn thiếu vào NSNN trong thời hạn 19 ngày kể từ ngày nộp báo cáo, nếu nộp thừa thì được trừ vào số phí, lệ phí phải nộp kỳ tiếp theo. Thực hiện quyết toán việc sử dụng số tiền phí, lệ phí được trích để lại cùng với việc quyết toán tài chính với cơ quan tài chính cùng cấp theo chế độ kế toán thống kê của nhà nước quy định. Cuối năm nếu không sử dụng hết số tiền được trích để lại theo quy định tại điểm 2 thì phải nộp toàn bộ số tiền còn lại vào NSNN. Nếu sử dụng sai nội dung đã được quy định trong thông tư số 54/1999/TT/BTC thì phải xuất toán nộp vào NSNN.

Chương III: Điều khoản thi hành

Điều 10: Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí: thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ mục 1 phần IV thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10-5-1999 của Bộ Tài chính.

Điều 11: Giải quyết khiếu nại, sử lý vi phạm và khen thưởng:

1- Quyền và trách nhiệm của đối tượng nộp phí, lệ phí trong việc khiếu nại và tố cáo hành vi vi phạm pháp luật phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại mục 1 phần 5 thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 5-10-1999 của Bộ Tài chính.

2- Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí trong việc giải quyết khiếu nại thực hiên theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ mục 2 phần V thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10-5-1999 của Bộ Tài chính.

3- Đối tượng nộp phí, lệ phí vi phạm chế độ phí, lệ phí thì bị sử lý theo quy định tại điểm a,b mục 3 phần V thông tư số 54/1999/TT/BCT của Bộ Tài Chính.

4- Cơ quan, tổ chức vi phạm chế độ phí, lệ phí thì bị sử lý theo quy định tại điểm a, b, c, d mục 4 phần V thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10-5-1999 của Bộ Tài chính.

5- Cán bộ thu phí, lệ phí và cá nhân khác vi phạm chế độ phí, lệ phí thì bị xử lý theo quy định tại điểm a,b,c mục 5 phần V thông tư số 54/1999/TT/BCT của Bộ Tài Chính.

6- Thẩm quyền sử lý vi phạm về phí, lệ phí được thực hiện theo quy định tại điểm a, b mục 6 phần V thông tư số 54/1999/TT/BCT của Bộ Tài Chính.

7- Cơ quan, tổ chức trực tiếp thu phí, lệ phí và cá nhân có công phát hiện những hành vi vi phạm quy định của nghị định 04/1999/NĐ-CP ngày 30-1-1999, thông tư số 54/1999/TT/BCT của Bộ Tài Chính và bản quy định này thì được khen thưởng theo quy định của pháp luât về chế độ khen thưởng và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của chính phủ.

Điều 12: Giao cho Sở Tài chính Vật giá, Cục thuế tỉnh hướng dẫn các đơn vị tổ chức thu, quản lý, sử dụng số tiền thu phí, lệ phí đúng theo bản quy định này.

Điều 13: Bãi bỏ tất cả các loại phí, lệ phí đã được UBND tỉnh quy định trước đây và đình chỉ không được thu các loại phí, lệ phí do địa phương tự đặt ra trái với quy định của nghị định 04/1999/NĐ-CP ngày 30-1-1999 của Chính phủ và phụ lục số 1 phụ lục số 2 kèm theo bản quy định này.

Điều 14: Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cấp, các ngành, các đơn vị phản ánh về Sở Tài chính Vật giá để tổng hợp trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

Phụ lục số 1

Danh mục các loại phí, lệ phí của tỉnh Phú Thọ

(Kèm theo quyết định số: 2037/QĐ-UB ngày 9-8-2000 của UBND tỉnh Phú Thọ)

 

S TT

Nội dung các loại phí, lệ phí

Mức thu bằng tiền

Ghi chú

1

1.1

 

 

1.2

 

1.3

 

 

1.4

1.5

-

-

 

1.6

-

-

-

-

-

-

-

2

2.1

-

-

-

-

2.2

2.3

2.4

3

3.1

3.2

3.3

4

4.1

4.2

 

4.3

 

4.4

5

 

5.1

5.2

5.3

5.4

-

-

-

-

-

5.5

-

-

-

5.6

-

-

5.7

-

+

+

-

Phí chợ:

Phí chõ ngồi bán hàng cố định tại chợ các phường thuộc TP Việt Trì, thị xã Phú Thọ.

Phí chỗ ngồi bán hàng cố định tại chợ thị trấn thuộc các huyện.

Phí chỗ ngồi bán hàng cố định tại các chợ khác thuộc các huyện, thành, thị trong tỉnh.

Phí bán hàng lưu động tại các chợ.

Phí thu dọn vệ sinh tại chợ

Hàng tạp hóa, tạp phẩm, gia vị khô, hoa quả.

Hàng thực phẩm tươi sống, gia súc, gia cầm.

Hàng ăn uống.

Phí trông giữ phương tiện

Xe ô tô khách từ 15 chỗ ngồi trở xuống.

Xe ô tô khách trên 15 chỗ ngồi

Xe ô tô chở hàng

Trông giữ xe ô tô qua đêm

Trông giữ xe ô tô theo tháng

Trông giữ xe máy khu vực chợ

Trông giữ xe đạp khu vực chợ.

Phí bến bãi

Phí bến bãi đối với tàu thuyền vận tải.

Trọng tải từ 10 tấn trở xuống

Trọng tải trên 10 – 50 tấn

Trọng tải trên 50 – 100 tấn

Trọng tải trên 100 tấn

Phí bãi đổ vật liệu

Phí các bến đỗ xe ôm

Phí các bến đỗ xe công nông

Phí đò ngang chở khách

Chở người đi bộ

Chở người và xe đạp

Chở người và xe máy

Phí vệ sinh đường phố:

Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức xã hội

Các hộ kinh doanh ăn uống, khách sạn, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng

Các hộ kinh doanh may đo, uốn sấy tóc và các hộ kinh doanh, dịch vụ khác.

Các hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử hoặc công trình văn hóa.

Phí vào thăm bảo tàng Hùng Vương

Phí vào thăm các di tích lịch sử.

Phí vào các nơi hoạt động văn hóa

Phí trông giữ phương tiện

Loại xe 4 – 12 chỗ ngồi

Loại xe trên 12 đến dưới 30 chỗ ngồi

Loại xe trên 30 chỗ ngồi.

Xe máy

Xe đạp

Phí trông giữ phương tiện qua đêm

Xe ô tô

Xe máy

Xe đạp

Phí chỗ ngồi quầy bán hàng

Di tích lịch sử Đền Hùng

Các di tích lịch sử khác

Phí sử dụng đất công

Vị trí thuận lợi

Di tích lịch sử Đền Hùng

Các di tích lịch sử khác

Vị trí khác

Di tích lịch sử Đền Hùng

Các di tích lịch sử khác

10.000đ/m2/tháng – 40.000 đ/m2/tháng

 

3.000đ/m2/tháng – 20.000đ/m2/tháng

1.000d/m2/tháng – 10.000 đ/m2/tháng

 

200 vé/lượt – 5.000 đ/vé/lượt

 

2.000 đ/hộ/tháng – 4.000đ/hộ/tháng

5.000 đ/hộ/tháng – 7.000đ/hộ/tháng

8.000đ/hộ/tháng –10.000đ/hộ/tháng

3.000đ/lượt xe – 4.000đ/lượt xe

5.000đ/lượt xe – 7.000đ/lượt xe

10.000đ/lượt xe – 12.000đ/lượt xe

10.000đ/xe/đêm – 30.000đ/xe/đêm

50.000đ/xe/tháng – 100.000đ/xe/tháng

500đ/lượt xe – 1.000đ/lượt xe

200đ/lượt xe – 500 đ/lượt xe

 

 

 

10.000đ/lượt phương tiện

15.000đ/lượt phương tiện

20.000đ/lượt phương tiện

25.000đ/lượt phương tiện

2.000đ/m2/tháng – 4.000đ/m2/tháng

1.000đ/xe/ngày

2.000đ/xe/ngày

 

500đ/lượt người – 1.000đ/lượt người

1.000đ/lượt người xe – 2.000đ/lượt người xe

2.000đ/lượt người xe – 3.000đ/lượt người xe

15.000đ/m3 – 20.000đ/m3

30.000đ/hộ/tháng – 60.000đ/hộ/tháng

20.000đ/hộ/tháng – 40.000đ/hộ/tháng

1.000đ/khẩu/tháng – 2.000đ/khẩu/tháng

 

 

2.000đ/vé/người

1.000đ/vé/người – 2.000đ/vé/người

1.000đ/vé/người – 2.000đ/vé/người

 

10.000đ/vé/lượt xe – 15.000đ/lượt xe

15.000đ/vé/lượt xe – 20.000đ/lượt xe

25.000đ/vé/lượt xe – 30.000đ/lượt xe

2.000đ/lượt xe – 5.000 đ/lượt xe

500 đ/lượt xe – 1.000đ/lượt xe

 

20.000đ/đêm/xe – 30.000đ/đêm/xe

5.000đ/đêm/xe – 10.000đ/đêm/xe

2.000đ/đêm/xe – 3.000đ/đêm/xe

50.000đ/quầy/tháng – 100.000đ/quầy/tháng

5.000đ/quầy/tháng – 10.000đ/quầy/tháng

 

5.000đ/m2/ngày

2.500đ/m2/ngày

3.000đ/m2/ngày

1.500đ/m2/ngày

Áp dụng cho tất cả các chợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không áp dụng đối với diện tích đất của các doanh nghiệp, tổ chức đã được Nhà nước giao đất cho thuê đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trừ di tích lích sử đền Hùng

Phụ lục số 2

Danh mục các loại phí, lệ phí của tỉnh Phú Thọ

(Kèm theo Quyết định số: 2037/QĐ-UB ngày 09-8-2000 của UBND tỉnh Phú Thọ. Chưa có trong danh mục phí, lệ phí quy định tại thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10-5-1999 của Bộ Tài Chính được tạm thời áp dụng)

S TT

Nội dung các loại phí, lệ phí

Mức thu bằng tiền

Ghi chú

1

1.1

1.2

2

2.1

-

-

2.2

-

-

Lệ phí cấp phép xây dựng nhà

Đối với xây dựng nhà ở cấp 4

Đối với xây dựng nhà ở cao tầng(từ cấp 3 trở lên)

Phí trông giữ phương tiện

Đối với các bệnh viện

Xe đạp

Xe máy

Đối với các trường học

Xe đạp

Xe máy

10.000đ/giấy-30.000đ/giấy

50000đ/giấy- 100000đ/giấy

 

 

500đ/lượt xe

1000đ/lượt xe

 

1500đ/xe/tháng3000đ/xe/tháng

5000đ/xe/tháng 10000đ/xe/tháng

 

 ./.

 

UBND tỉnh Phú Thọ

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phan Quang Tường