• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 26/03/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 20/01/2018
UBND TỈNH PHÚ THỌ
Số: 07/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 16 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

V/v ban hành Quy định ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh công tác

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/2/2010 của Chính phủ quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về Quy định mức ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh công tác;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh công tác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2640/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định mức ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh công tác.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyên, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

ƯU ĐÃI THU HÚT NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ CAO VỀ TỈNH CÔNG TÁC

(Kèm theo Quyết định số  07 /2017/QĐ-UBND ngày16 tháng 3 năm 2017

 của UBND tỉnh Phú Thọ)

 


Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích yêu cầu

Thu hút người có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi, loại xuất sắc, người có trình độ chuyên môn cao có nguyện vọng làm việc lâu dài tại tỉnh.

Điều 2. Quyền lợi của người được thu hút

Những người được tuyển dụng theo Quy định này được bố trí làm việc theo đúng chuyên ngành đào tạo tại cơ quan, đơn vị tuyển dụng; được tạo điều kiện, môi trường thuận lợi để phát huy tài năng trong công tác; sau khi được bổ nhiệm chính thức vào ngạch được ưu tiên cử đi đào tạo ở bậc cao hơn theo nhu cầu của tổ chức; được ưu tiên xem xét trong xây dựng quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo.

Điều 3. Nguyên tắc

Việc tuyển dụng phải đảm bảo tính công khai, công bằng, dân chủ, khách quan và đúng thẩm quyền.

Các cơ quan quản lý nhà nước thường xuyên dành ít nhất 1 biên chế, các đơn vị sự nghiệp công lập thường xuyên dành từ 3 đến 5% biên chế để tuyển dụng, tiếp nhận theo Quy định này.

 

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Đối tượng

1. Đối tượng tuyển dụng

1.1. Tuyển dụng đặc cách không qua thi tuyển hoặc xét tuyển đối với công chức cấp tỉnh, cấp huyện.

a. Sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi, loại xuất sắc hệ chính quy một số trường đại học công lập trong nước, trong đó ưu tiên khuyến khích những sinh viên một trong ba năm học trung học phổ thông đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên hoặc người đã có kinh nghiệm thực tiễn công tác ở lĩnh vực cần tuyển dụng.

b. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi, loại xuất sắc hệ tài năng, chất lượng cao một số trường đại học công lập trong nước.

c. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài có nền giáo dục tiên tiến và được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận văn bằng.

d. Đối với một số chuyên ngành khoa học kỹ thuật thuộc một số trường đại học công lập trong nước; các trường đại học nước ngoài có nền giáo dục tiên tiến, có văn bằng được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận mà tỉnh khuyến khích tuyển dụng: Tuyển sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hệ chính quy tập trung hoặc tốt nghiệp thạc sĩ nhưng có bằng đại học hệ chính quy tập trung đạt loại khá trở lên (chuyên ngành thạc sĩ phải đúng với chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học).

1.2. Tuyển dụng đặc cách không qua thi tuyển hoặc xét tuyển đối với viên chức

Sinh viên tốt nghiệp đại học từ loại giỏi trở lên hệ chính quy tập trung các trường đại học công lập trong nước; sinh viên tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận văn bằng.

Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều này có tuổi đời không quá 35 tuổi.

2. Tiếp nhận người có trình độ cao về các đơn vị sự nghiệp công lập

Giáo sư, Phó Giáo sư có tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ.

Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ nội trú có tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ.

Điều 5. Mức ưu đãi thu hút và nguồn kinh phí hỗ trợ

1. Mức ưu đãi thu hút đối với người được tiếp nhận về các đơn vị sự nghiệp công lập

Giáo sư, Phó Giáo sư: 300 triệu đồng.

Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ nội trú: 270 triệu đồng.

2. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí ưu đãi tiếp nhận viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý do ngân sách tỉnh chi trả.

Kinh phí ưu đãi tiếp nhận các đối tượng khác ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách đơn vị sự nghiệp tiếp nhận chi trả 50%.

Điều 6.  Trách nhiệm, thời gian phục vụ

Người được thu hút phải thực hiện đúng cam kết và phải chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền.

Đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 sau khi được tuyển dụng, tiếp nhận phải cam kết thời gian công tác tại tỉnh Phú Thọ tối thiểu 10 năm (trừ trường hợp đủ tuổi nghỉ hưu). Trong thời gian làm việc nếu không thực hiện cam kết: Tự ý bỏ việc; không chấp hành sự phân công, công tác hoặc nếu có nguyện vọng xin chuyển công tác đến nơi khác không thuộc tỉnh quản lý thì phải hoàn lại toàn bộ chi phí đào tạo, bồi dưỡng và ưu đãi đã được hỗ trợ.

Riêng trường hợp xin chuyển công tác thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý phải được sự đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy.

Điều 7. Hồ sơ

1. Hồ sơ cá nhân

a. Đơn đề nghị tiếp nhận hoặc tuyển dụng công chức, viên chức của cá nhân;

b. Bản cam kết công tác lâu dài tại tỉnh từ 10 năm trở lên;

c. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;

d. Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập của vị trí dự tuyển; Bản sao giấy chứng nhận học sinh giỏi đối với đối tượng quy định tại tiết a, Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 4;

đ. Bản sao giấy khai sinh;

g. Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

h. Bản sao quyết định tuyển dụng; quyết định lương hiện hưởng và bản đánh giá kết quả công tác hàng năm của cơ quan đang quản lý (đối với các trường hợp tiếp nhận).

2. Hồ sơ đề nghị của các cơ quan, đơn vị

Văn bản đề nghị xem xét tuyển dụng hoặc tiếp nhận kèm theo 01 bộ hồ sơ cá nhân của đối tượng được thu hút.

Điều 8. Quy trình và thẩm quyền quyết định ưu đãi thu hút

1. Quy trình

Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập còn chỉ tiêu biên chế, tổng hợp hồ sơ đối tượng có nguyện vọng tuyển dụng hoặc tiếp nhận thu hút gửi Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Các cơ quan khối Đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể tổng hợp hồ sơ đối tượng tuyển dụng hoặc tiếp nhận thu hút trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Tỉnh uỷ.

2. Thẩm quyền quyết định tuyển dụng, tiếp nhận ưu đãi thu hút

Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tuyển dụng, tiếp nhận ưu đãi thu hút các đối tượng về các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Việc quyết định tuyển dụng, tiếp nhận các trường hợp thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý và tuyển dụng, tiếp nhận các đối tượng về các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể theo quy định phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Tỉnh uỷ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Phân công trách nhiệm

1. Sở Nội vụ

a. Hằng năm, tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục các ngành thuộc các trường cần tuyển dụng thu hút tại Khoản 1, Điều 4 trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

(Các ngành đào tạo ở nước ngoài phải phù hợp với danh mục công bố của tỉnh và vị trí việc làm cần tuyển dụng)

b. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các trường hợp ưu đãi thu hút theo thẩm quyền.

c. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị kiểm tra, theo dõi và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

2. Sở Tài chính

Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập chi trả chế độ cho các đối tượng thuộc diện được hưởng mức ưu đãi quy định tại Khoản 2, Điều 4 và hướng dẫn thu hồi kinh phí hỗ trợ các đối tượng vi phạm cam kết làm việc lâu dài tại tỉnh.

3. Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh

a. Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức từng giai đoạn; đề xuất số lượng, chuyên ngành cần tuyển thu hút; dành biên chế trong tổng số biên chế được giao hàng năm để tuyển dụng thu hút theo quy định này.

b. Bố trí, sắp sếp, sử dụng cán bộ, công chức đúng chuyên ngành được thu hút; tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức, viên chức được thu hút phát huy năng lực, sở trường. Ưu tiên xem xét khi xây dựng quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo.

c. Thu hồi và nộp vào ngân sách nhà nước các khoản hỗ trợ ưu đãi thu hút của các đối tượng thuộc diện phải thu hồi; tổng hợp báo cáo cơ quan chức năng kết quả thực hiện.

4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, các cơ quan thông tin đại chúng phổ biến rộng rãi quy định này.

Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có thẩm quyền xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Minh Châu

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.