• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 12/01/2001
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 03/2001/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Bình, ngày 12 tháng 1 năm 2001

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          QUẢNG BÌNH                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       
       

      Số: 03 /2001/ QĐ-UB                         Đồng Hới, ngày12 tháng 01  năm 2001

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

              V/v bố trí lực lượng công an xã theo Nghị định 40/1999/NĐ-CP.

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

 

       Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân ngày 21/6/1994;

       Căn cứ Nghị định số 41/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ; Thông tư số 08/1999/TT-BCA (V19) ngày 10/8/1999 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 40/1999/NĐ-CP về Công an xã;

        Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính -Vật giá và Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh tại biên bản số 01/LN ngày 19/9/2000,                   

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay bố trí tổ chức công an xã ở các xã, phường, thị trấn (trừ các phường, thị trấn, đã bố trí lực lượng Công an chính quy) gồm trưởng Công an xã, Phó trưởng công an xã và Công an viên ở địa bàn thôn, bản như sau:

Các xã, phường, thị trấn có tổ chức Công an xã có số lượng cán bộ xã quy định tại Quyết định số 62/1998/QĐ-UB ngày 08/10/1998 và Quyết định số 31/1999/QĐ-UB ngày 14/6/1999 của Uỷ ban nhân dân tỉnh nay được tăng thêm 01 cán bộ để bố trí chức danh phó trưởng công an xã (trừ xã Tân Trạch của huyện Bố Trạch).

Các xã, phường, thị trấn có tổ chức Công an xã được bố trí ở mỗi thôn, bản 01 Công an viên. Tăng thêm 01 Công an viên cho 30 thôn có đặc điểm: địa bản rộng, dân số đông, xa trung tâm xã, huyện và phức tạp về trật tự an toàn xã hội.

(Có số lượng Phó trưởng công an xã và công an viên kèm theo).

Điều 2: Mức sinh hoạt phí hàng tháng, các chế độ chính sách khác đối với Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã.

Mức phụ cấp đối với Công an viên thực hiện theo Quyết định số 1521/QĐ-UB  ngày 07/8/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001./.

 

                                                                            TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH

Nơi nhận:                                                                                          CHỦ TỊCH

- Như điều 3;                                                                                 

1/01/clip_image003.gif" width="2" />- Bộ Công an; 

- TV Tỉnh uỷ;        B/c                                                                               (Đã ký)

- TT HĐND tỉnh;

- Lưu VP –TC.

                                                                                                       Đinh Hữu Cường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỐ LƯỢNG BỐ TRÍ CÔNG AN XÃ VÀ CÔNG AN VIÊN

( kèm theo điều 1 Quyết định số 03/2001/QĐ-UB ngày 12/01/2001

của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

1. Tăng thêm số lượng 142 cán bộ xã, phường, thị trấn ( mỗi xã 01 cán bộ) để bố trí chức danh Phó trưởng Công an xã.

11 xã, phường, thị trấn sau đây không tăng thêm 01 cán bộ là:

- Huyện Quảng Trạch: Thị trấn Ba Đồn

- Huyện Bố Trạch: Thị trấn Hoàn Lão, thị trấn Nông trường Việt Trung, xã Tân Trạch.

- Thị xã Đồng Hới: Gồm các phường Đồng Sơn, Đồng Phú, Hải Đình, Hải Thành, Đồng Mỹ, Nam Lý, Bắc Lý.

2. Bố trí 1.045 công an viên ở 1.015 thôn, bản , tiểu khu của 143 xã, phường, thị trấn có tổ chức công an xã. Số lượng công an viên ở từng huyện, thị xã như sau:

2.1. Huyện Minh Hoá:

Bố trí 121 công an viên ở 121 thôn, bản của 15 xã, thị trấn

2.2. Huyện Tuyên Hoá:

Bố trí 148 công an viên ở 148 thôn, bản của 18 xã, thị trấn.

2.3. Huyện Quảng Trạch:

Bố trí 151 công an viên ở 138 thôn, bản của 33 xã (trừ thị trấn Ba Đồn), 13 thôn sau được tăng thêm 01 Công an viên:

Thôn Hà Văn, Văn phú của xã Quảng Văn; thôn Pháp Kệ, Hướng Phương của xã Quảng Phương; thôn Thanh Tân, Vĩnh Phú của xã Quảng Hoà; thôn Hoà Bình, Tú Loan của xã Quảng Hưng; thôn Phú Lộc của xã Quảng Phú; Thôn Thọ Linh của xã Quảng Sơn; thôn Phù Lưu của xã Quảng Lưu; thôn Cồn Sẽ, Vĩnh Phước của xã Quảng Lộc.

2.4. Huyện Bố Trạch:

Bố trí 229 công an viên ở 224 thôn, bản của 28 xã ( trừ  thị trấn Hoàn Lão và Thị trấn Nông trường Việt Trung), 05 thôn sau được tăng thêm 01 Công an viên:

Thôn Khương Hà, Thanh Hưng, Cỗ Giang của xã Hưng Trạch; thôn Cự Nẫm, Khương Sơn của xã Cự Nẫm.

2.5. Thị xã Đồng Hới:

Bố trí 79 Công an viên ở 79 thôn, tiểu khu của 7 xã, phường (trừ các phường ở điểm 1)

2.6. Huyện Quảng Ninh

Bố trí 112 Công an viên ở 107 thôn, bản của 15 xã, thị trấn, 05 thôn sau được tăng thêm 01 Công an viên:

Thôn Đại Đồng, Hoàng Vinh của xã An Ninh; thôn Cổ Hiền của xã Hiền Ninh; thôn Xuân Dục của xã Xuân Ninh; thôn Hiển Lộc của xã Duy Ninh.

2.7. Huyện Lệ Thuỷ

Bố trí 205 Công an viên ở 198 thôn, bản của 27 xã, thị trấn, 07 thôn sau được tăng thêm 01 Công an viên:

Thôn Quy Hậu, Xuân Hồi của xã Liên Thuỷ; thôn Đại Phong, Thượng Phong của xã Phong Thuỷ; thôn Mỹ Đức, Hoàng Trung Lộc của xã Sơn Thuỷ; thôn Thuận Trạch của xã Mỹ Thuỷ./.

 

 

 

 

 

 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đinh Hữu Cường

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.