• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 15/10/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 24/01/2022
Số: 10/2019/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Nam, ngày 3 tháng 10 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong ngành giáo dục và đào tạo; chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập đối với học sinh người dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

 
   

                                                             HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG  NAM

KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6  năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Xét Tờ trình số 5367/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong ngành giáo dục và đào tạo; chính sách tổ chức ôn tập cho học sinh người dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mức chi phục vụ các kỳ thi trong ngành giáo dục và đào tạo

1. Các kỳ thi theo quy định trung ương

a) Phạm vi điều chỉnh: Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông, kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường: trung học phổ thông chuyên, phổ thông dân tộc nội trú tỉnh.

b) Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Thông tư số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT và các văn bản liên quan khác tại các kỳ thi nêu ở điểm a khoản 1 Điều này.

c) Nội dung chi và mức chi: Theo phụ lục số 01.

2. Các kỳ thi chuyên môn khác của cấp tỉnh, cấp huyện

a) Phạm vi điều chỉnh: Các kỳ thi chuyên môn khác của cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

b) Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Thông tư số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT và các văn bản liên quan khác tại các kỳ thi nêu ở điểm a khoản 2 Điều này.

c) Nội dung chi và mức chi: Theo phụ lục số 02.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập đối với học sinh người dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập đối với học sinh người dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tại các trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng:

Cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy, nhân viên cấp dưỡng và học sinh người dân tộc thiểu số đang học lớp 12 tại các trường nêu tại khoản 1 Điều này.

3. Nội dung và mức chi

a) Hỗ trợ học sinh là người dân tộc thiểu số: Tiền ăn: 80% mức lương cơ sở/học sinh/tháng; Tiền ở: 10% mức lương cơ sở/học sinh/tháng (chỉ áp dụng đối với học sinh không được bố trí ở ký túc xá).

b) Hỗ trợ giáo viên: 100.000 đồng/tiết; tổng số tiết dạy trong 1 tuần/lớp được hỗ trợ: 31 tiết.

c) Hỗ trợ cán bộ quản lý: 100.000 đồng/tiết; số tiết trong 1 tuần: 4 tiết.

d) Hỗ trợ nhân viên cấp dưỡng (không áp dụng đối với nhân viên cấp dưỡng các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện): 200% mức lương cơ sở/người/tháng (định mức tối thiểu 35 học sinh/01 nhân viên cấp dưỡng, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm 01 nhân viên).

4. Thời gian thực hiện:  01 tháng/năm, kể từ sau khi hoàn thành chương trình năm học đến trước thời điểm diễn ra kỳ thi THPT quốc gia.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh  hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Nghị quyết.

 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 10 năm 2019./.

 

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.