• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2018
  • Ngày hết hiệu lực: 10/08/2020
HĐND TỈNH SƠN LA
Số: 67/2017NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 8 tháng 12 năm 2017

NGHỊ QUYẾT

Bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Điều 1, Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND

ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,

thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc

thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh

______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Luật Phí, lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí, lệ phí; Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 64/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú cho người được phép cư trú theo quy định của thỏa thuận giữa chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và làm các giấy tờ khác liên quan đến thân nhân;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 641/TTr-UBND ngày 14/11/2017; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-KTNS ngày 30/11/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại Kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Điều 1, Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

1. Nội dung bổ sung:

1.1- Bổ sung gạch đầu dòng thứ 4 vào điểm 1.1, khoản 1 (Lệ phí đăng ký cư trú) và điểm 3.1, khoản 3 (Lệ phí hộ tịch), mục II, như sau:

“- Miễn lệ phí đối với các trường hợp quy định tại Điều 2, Thông tư số 64/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú cho người được phép cư trú theo quy định của thỏa thuận giữa chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước khi làm các thủ tục về quốc tịch, đăng ký hộ tịch, đăng ký cư trú và làm các giấy tờ khác liên quan đến thân nhân”.

1.2. Bổ sung gạch đầu dòng thứ năm vào điểm 5.1, khoản 5, mục II (Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) như sau:

“- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (trong trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp) của hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến nuôi trồng, khai thác dược liệu trên địa bàn tỉnh Sơn La”.

1.3. Bổ sung ý c vào điểm 3.2, khoản 3, mục I (Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt) như sau:

“c. Sử dụng tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước:

- Sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường;

- Bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường;

- Tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải”.

2. Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ điểm 3.1, khoản 3, mục I, Điều 1, Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh. Mức thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thực hiện theo quy định tại Điều 6, 7, 8, Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ.                                                                                                                                                      

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết. 

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 7 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Văn Chất

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.