• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 18/06/2009
UBND TỈNH SƠN LA
Số: 22/2009/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 8 tháng 6 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

 Chi cục Phát triển nông thôn Sơn La

__________________________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Thực hiện Nghị quyết số 56/NQ-BCS ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Ban cán sự Đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 598/TTr-SNV ngày 21 tháng 5 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Chi cục Phát triển nông thôn Sơn La trên cơ sở đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn Sơn La.

Chi cục Phát triển nông thôn là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước và triển khai các nhiệm vụ về chuyên ngành phát triển nông thôn trong việc tổ chức thực thi pháp luật; Thực hiện công việc tác nghiệp thường xuyên, đồng thời đề xuất cơ chế, chính sách đối với chuyên ngành phát triển nông thôn bao gồm: kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, làng nghề, ngành nghề nông thôn, chế biến nông lâm thủy sản; quản lý Nhà nước về khoa học công nghệ, các dịch vụ công lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sơn La.

Chi cục Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và nhiệm vụ chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn và Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối.

Trụ sở làm việc: Số 154 đường Trường Chinh - phường Quyết Thắng - Thành phố Sơn La.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, cơ chế chính sách về lĩnh vực chuyên ngành: kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang trại trong nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp); quy hoạch, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; phối hợp di dân tái định cư các công trình thủy điện, thủy lợi lớn; xây dựng mô hình nông thôn mới; xoá đói giảm nghèo trong nông nghiệp và nông thôn; xoá bỏ thay thế cây có chứa chất ma tuý; phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn; chế biến, bảo quản nông sản, thủy sản, cơ điện; thương mại nông, lâm, thuỷ sản (sau đây gọi chung là lĩnh vực Phát triển nông thôn).

2. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành, thuộc phạm vi quản lý được giao.

3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý được giao.

4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp), nông thôn.

a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại trong nông nghiệp, nông thôn;

b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại trong nông nghiệp;

c) Đầu mối xây dựng và triển khai các mô hình, nhân rộng mô hình; sơ kết, tổng kết, chỉ đạo, tuyên truyền việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại trong nông nghiệp;

d) Đầu mối xây dựng và tổ chức thực hiện về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại trong nông nghiệp;

đ) Đề xuất về cơ chế chính sách liên quan đến đất sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

5. Về phát triển nông thôn, ngành nghề, làng nghề nông thôn

a) Xây dựng, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã. Theo dõi, tổng hợp báo cáo theo quy định về phát triển nông thôn trên địa bàn;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông thôn; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; việc phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;

c) Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã, phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh;

d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác định canh, di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;

 đ) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo, chương trình xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; xoá bỏ và thay thế cây có chứa chất ma tuý; làng nghề, ngành nghề nông thôn;

Quản lý Nhà nước về dự án khuyến nông - lâm - ngư và chủ trì thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc chương trình giảm nghèo;

e) Đầu mối xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, cơ chế chính sách về phát triển kinh tế nông thôn;

g) Đầu mối quản lý Nhà nước về lĩnh vực sản xuất ngành nghề nông thôn và phối hợp với các cơ quan để giải quyết những nội dung liên quan đến phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn;

6. Về quy hoạch, bố trí dân cư

a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chương trình dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông thôn; các dự án điều tra cơ bản và thiết kế quy hoạch về bố trí dân cư.

- Các dự án bố trí dân cư thuộc chương trình bố trí dân cư (chương trình 193);

- Dự án bố trí, ổn định dân cư biên giới Việt Nam - Lào;

b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quy hoạch và bố trí dân cư; công tác di dân, tái định cư trong nông thôn theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hướng dẫn xây dựng khu dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ở khu tái định cư.

c) Đầu mối xây dựng và triển khai các mô hình bố trí dân cư; tổ chức thực hiện để tổng kết, đánh giá nhân ra thực hiện trên diện rộng.

d) Đề xuất việc thực hiện công tác tuyên truyền và đào tạo nguồn nhân lực bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh.

7. Phối hợp với các tổ chức, cơ quan liên quan thực hiện các dự án quốc tế được giao thuộc chuyên ngành quản lý; Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các dự án được tỉnh giao thuộc chương trình Chính phủ phân công cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (Chương trình 135, xoá bỏ thay thế cây có chứa chất ma tuý, xoá đói giảm nghèo trong nông nghiệp, nông thôn)

8. Về chế biến bảo quản nông lâm thuỷ sản

a) Đề xuất cơ chế chính sách phù hợp thúc đẩy phát triển chế biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản.

b) Đầu mối quản lý Nhà nước về các cơ sở chế biến bảo quản nông lâm thuỷ sản và những sản phẩm nông lâm thuỷ sản chủ yếu có gắn với vùng nguyên liệu.

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

d) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển chế biến đối với các ngành hàng và lĩnh vực cơ điện, ngành nghề, làng nghề nông thôn, bảo quản sau thu hoạch thuộc phạm vi quản lý của Sở.

9. Về cơ điện nông nghiệp

a) Đề xuất về cơ chế chính sách hỗ trợ nông dân mua máy, thiết bị cơ giới hoá nông nghiệp (nông, lâm, thuỷ sản, ngành nghề nông thôn); và bảo quản trong và sau thu hoạch.

b) Đầu mối quản lý nhà nước về các cơ sở dịch vụ cơ điện nông, lâm, thuỷ sản.

10. Về thương mại nông lâm thuỷ sản.

a) Đề xuất về cơ chế chính sách hỗ trợ bình ổn giá nông sản (nông, lâm, thuỷ sản) và xúc tiến thương mại để tiêu thụ nông sản (nông, lâm, thuỷ sản); chính sách hỗ trợ nông dân sử dụng các sáng kiến, thành tựu công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn và thương mại nông sản.

b) Đầu mối quản lý Nhà nước về hạ tầng thương mại tiêu thụ sản phẩm (chợ đầu mối); Tổ chức tiêu thụ nông sản; Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại nông lâm thuỷ sản.

c) Đầu mối xây dựng và triển khai các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại nông lâm thuỷ sản.

11. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và quản lý việc thực hiện sử dụng và thanh quyết toán vốn đã được đầu tư thuộc chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hàng năm được giao.

12. Triển khai các đề án, dự án nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành được giao quản lý trên địa bàn tỉnh. Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực phát triển nông thôn để phục vụ cho công tác quản lý được giao.

13. Phối hợp với cơ quan quản lý Nhà nước về chuyên ngành hướng dẫn kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực; xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý được giao theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

14. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

15. Báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng và cả năm); Báo cáo đột xuất, báo cáo theo biểu mẫu tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn nghiệp vụ chuyên ngành về lĩnh vực phát triển nông thôn.

16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền.

Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

17. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1; Điều 2 Quyết định số 2902/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc thành lập Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;  Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hoàng Chí Thức

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.