• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 20/12/2010
HĐND TỈNH TÂY NINH
Số: 30/2010/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tây Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2010

NGHỊ QUYẾT

Phê chuẩn phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi

và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp

ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015

________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3090/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015, với nội dung cơ bản sau:

I. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 (kèm theo phụ lục số 01)

1. Về phân cấp nguồn thu cho các cấp ngân sách

a) Các khoản thu ngân sách hưởng 100%

- Ngân sách tỉnh: có 19 khoản thu;

- Ngân sách huyện, thị xã: có 17 khoản thu;

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: có 13 khoản thu.

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách:

- Ngân sách tỉnh: Có 6 khoản thu được phân chia;

- Ngân sách huyện, thị xã: Có 09 khoản thu được phân chia;

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: Có 08 khoản thu được phân chia.

2. Về phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách

a) Ngân sách tỉnh có 06 lĩnh vực: Chi đầu tư phát triển (04 nội dung); chi thường xuyên (08 nội dung); chi trả nợ gốc, lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng; chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính; chi bổ sung ngân sách cấp dưới; chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách năm sau.

b) Ngân sách huyện, thị xã có 04 lĩnh vực: Chi đầu tư phát triển (02 nội dung); chi thường xuyên (08 nội dung); chi bổ sung ngân sách cấp dưới; chi chuyển nguồn ngân sách huyện, thị xã năm trước sang ngân sách năm sau.

c) Ngân sách xã, phường, thị trấn:

- Ngân sách phường có 02 lĩnh vực: Chi thường xuyên (05 nội dung), chi chuyển nguồn ngân sách phường năm trước sang ngân sách năm sau.

- Ngân sách xã, thị trấn có 03 lĩnh vực: Chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên (05 nội dung); chi chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn năm trước sang năm sau.

- Trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015:

+ Chỉ phân cấp đối với các thị trấn;

+ Đối với các xã nếu nguồn thu 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên, thì phần chênh lệch đó bố trí cho nhiệm vụ chi đầu tư các công trình phúc lợi và các công trình hạ tầng đối với dự án có tổng mức đầu tư theo quy định phân cấp.

II. Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ 2011-2015 (kèm theo phụ lục số 02)

1. Bốn khoản thu phân chia theo luật quy định để lại cho xã, thị trấn tối thiểu 70% (lệ phí trước bạ nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình, thuế nhà đất, thuế môn bài thu từ hộ cá nhân) được phân chia như sau: Có 90/90 xã, thị trấn được hưởng 100% số thu; 05 phường của thị xã được hưởng 30% số thu.

2. Đối với khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã (theo Luật Doanh nghiệp) huyện, thị xã quản lý thu: Có 77/95 xã, phường, thị trấn được hưởng; 18/95 xã, phường, thị trấn không được hưởng.

3. Đối với khoản thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh xã, phường, thị trấn quản lý thu: Có 95/95 xã, phường, thị trấn được hưởng.

4. Đối với thuế thu nhập cá nhân

 - Giao nhiệm vụ cho tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh hưởng 100% số thu;

 - Giao nhiệm vụ cho huyện, thị xã quản lý thu: Ngân sách huyện, thị xã được hưởng 100% số thu;

 - Giao nhiệm vụ cho xã, phường, thị trấn quản lý thu: Có 76/95 xã, phường, thị trấn được hưởng 100% số thu; 19/95 xã, phường thị trấn được hưởng dưới 100% số thu.

5. Đối với phí xăng dầu tỉnh quản lý thu: Ngân sách tỉnh hưởng 100% số thu.

6. Đối với khoản thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dân doanh do tỉnh quản lý thu:

 - 07 huyện hưởng 20% số thu: Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Gò Dầu, Bến Cầu, Trảng Bàng, Tân Biên;

 - Thị xã hưởng 11% số thu từ các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hưởng 18% số thu từ doanh nghiệp dân doanh;

 - Tân Châu hưởng 14% số thu từ các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hưởng 19% số thu từ doanh nghiệp dân doanh.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản cụ thể hóa Nghị quyết này, tổ chức thực hiện đảm bảo đúng quy định.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 thông qua./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Trọng Minh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.