Sign In

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT, VỐN QUY HOẠCH VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CÓ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2016

_________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHOÁ XV,
KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Sau khi xem xét Báo cáo số 76/BC-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015, dự kiến kế hoạch năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 170/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn xổ số kiến thiết, vốn quy hoạch năm 2016 với tổng số vốn: 2.524,474 tỷ đồng và chỉ tiêu kế hoạch đào tạo có cân đối ngân sách năm 2016, cụ thể như sau:

1. Vốn trái phiếu Chính phủ: 218,669 tỷ đồng.

Thực hiện theo Nghị quyết của Quốc hội và Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, phân bổ cho các dự án còn kế hoạch vốn trung hạn 2012-2015 và 2014-2016.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng danh mục chi tiết các công trình báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khi có quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

2. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 488,148 tỷ đồng, thực hiện 09 chương trình, cụ thể:

a) Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng: 213 tỷ đồng.

b) Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững: 40 tỷ đồng.

c) Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững: 02 tỷ đồng.

d) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 125 tỷ đồng.

đ) Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội: 40 tỷ đồng.

e) Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương: 9,148 tỷ đồng.

f) Chương trình mục tiêu Phát triển văn hoá: 20 tỷ đồng.

g) Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch: 24 tỷ đồng.

h) Chương trình mục tiêu Giáo dục – Việc làm và an toàn lao động: 15 tỷ đồng.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn chỉnh kế hoạch theo ý kiến thẩm định, sau khi có quyết định chính thức, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

3. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia:

Giao sau theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Vốn nước ngoài (ODA): 106,057 tỷ đồng, trong đó: Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu (SPRCC) là 48,057 tỷ đồng, các dự án khác 58 tỷ đồng.

5. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 756,1 tỷ đồng, trong đó:

a) Bố trí hỗ trợ cho các dự án thuộc ngân sách huyện, xã: 74 tỷ đồng.

b) Thực hiện các nhiệm vụ và trả vay: 407 tỷ đồng, gồm:

- Trả nợ Ngân hàng phát triển và vốn vay Kho bạc Nhà nước: 289 tỷ đồng (trong đó: trả vay Kho bạc nhà nước: 150 tỷ đồng, trả vay tín dụng ưu đãi: 139 tỷ đồng).

- Xây dựng nông thôn mới: 45 tỷ đồng.

- Sửa chữa lớn và chuẩn bị đầu tư: 15 tỷ đồng (trong đó: sửa chữa lớn 05 tỷ đồng, chuẩn bị đầu tư là: 10 tỷ đồng).

- Bổ sung Quỹ phát triển đất tỉnh: 20 tỷ đồng.

- Hỗ trợ công trình nước sạch nông thôn: 21 tỷ đồng.

- Chi đền bù giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng: 17 tỷ đồng. c) Phân bổ cho các dự án: 275,1 tỷ đồng.

(Điểm b,c chi tiết tại Biểu số 01, và cột 6 của Biểu số 02 kèm theo)

6. Vốn bổ sung từ Trung ương qua cân đối ngân sách địa phương: 272 tỷ đồng.

- Trả vay mua xi măng: 129,5 tỷ đồng.

- Hỗ trợ cho các dự án: 142,5 tỷ đồng.

(Biểu chi tiết số 02 kèm theo)

7. Vốn xổ số kiến thiết: 32 tỷ đồng.

Thực hiện theo chủ trương của Tỉnh ủy và Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 8/2/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ xây dựng trạm y tế, trường học các xã.

(Biểu chi tiết số 03 kèm theo)

8. Ngân sách cấp huyện, xã: 646,5 tỷ đồng.

9. Vốn sự nghiệp quy hoạch: 05 tỷ đồng

(Biểu chi tiết số 04 kèm theo)

10. Chỉ tiêu kế hoạch đào tạo có cân đối ngân sách.

(Biểu chi tiết số 05 kèm theo)

11. Các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục phân bổ chi tiết, triển khai thực hiện.

Các dự án khởi công mới, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao vốn theo đúng hướng dẫn tại Văn bản số 10638/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.

 

Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Bình

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Văn Sinh