• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 12/05/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
UBND TỈNH THÁI BÌNH
Số: 41/2004/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 12 tháng 5 năm 2004

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH

V/v cấp phép đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng

khu đô thị Kỳ Bá Thị xã Thái Bình

__________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 78/2002/QĐ-UB ngày 01/11/2002 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành mức giá các loại đất; Công văn số 673/UB-TH ngày 10/5/2004 của UBND tỉnh Thái Bình về giá đất khu đô thị Kỳ Bá, Thị xã Thái Bình;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Kỳ Bá - Thị xã Thái Bình số 208/KH-TD-XDCB ngày 11/5/2004;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép đầu tư cho Dự án xây dựng khu đô thị Kỳ Bá - Thị xã Thái Bình, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Kỳ Bá – Thị xã Thái Bình.

2. Chủ đầu tư: Cống ty TNHH Việt Thắng - Hà Nội.

 - Tên giao dich: Viet Thang Company Limited.

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 15 phố Tô Hiến Thành, phường Bùi Thi Xuân, quận Hai Bà Trung, thành phố Hà Nội.

- Giấy chúng nhận đãng ký kinh doanh số 044097.

3. Địa điểm xây dựng: Khu đất xây dụng dự án thuộc địa phận phường Kỳ Rí - Thị xã Thái Bình.

- Phía Tây Bắc giáp đường Kỳ Bá và một số nhà dân.

- Phía Tây Nam giáp đường Lê Quý Đôn kéo dài (theo quy hoạch đã được duyệt).

- Phía Đông Nam giáp đường Bắc sông 3/2 (theo quy hoạch đã được duyệt).

- Phía Đông Bắc giáp trường Tiểu học và THCS Kỳ Bá.

4. Nâng lực thiết kế và phạm vi chiếm đất trong quy hoạch.

4.1. Năng lục thiết kế: Đầu tư xây dựng khu đô thị Kỳ Bá quy mô 7,2 ha bao gồm: Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, công trình hạ tầng xã hội, các khu nhà ở kinh doanh và các khu cây xanh.

4.2 Phạm vi chiếm đất.

Tống diện tích đất quy hoạch:                                        72.061 m2 (7,206 ha).

Trong đó:

- Quy hoạch cân bằng đất đai:                                       72.061 m2.

- Diện tích xây dựng đường giao thông, bãi đỗ xe, vỉa hè: 27.334 m2 (37%).

- Diện tích cây xanh:                                                      4.825 m2 (6,7%).

- Diện tích xây dựng công trình công cộng:                    2.922 m2 (4%).

- Diện tích đất ở:                                                                       36.980 m2 (51 %).

+ Diện tích xây dựng công trình:                                                31.450 m2.

- Diện tích xây dụng nhà ở:                                                        30.690 m2.

Nhà liền kề 428 nhà:                                                                  29.634 m2.

Nhà biệt thự 12 nhà:                                                                  1.056 m2.

- Diện tích xây dụng công trình công cộng:                                 760 m2.

Nhà trẻ:                                                                                     379 m2.

Công trình thương mại:                                                              381 m2.

- Diện tích sàn sử dụng:                                                                        92.534 m2.

Diện tích sàn nhà liền kề:                                                                       88.902 m2.

Diện tích sàn nhà biệt thự:                                                         2.112 m2.

Diện tích sàn nhà trẻ, công trình thương mại:                              1.520m2.

 + Mật độ xây dụng toàn khu:                                                    43%.

+ Hệ số sử dụng toàn khu:                                                        1,27

+ Số dân cư trong khu phố dự tính:                                           1.760 người.

5. Quy mô các công trình hạ tầng và giải pháp xây dựng.

5.1. San nền:

+ Cốt san nền: 2,15m - 2,3 m (trên cơ sở cốt san nền đảm bảo phù hợp theo quy định với các tuyến đường xung quanh khu vực).

+ Lấp nền bằng cát đen đầm chặt hệ số K = 0,9.

5.2. Hệ thống đường giao thông:

5.2.1. Quy mô các tuyến đường như sau:

+ Tuyến đường cấp đô thị chạy qua khu vực dự án (bằng nguồn vốn ngân sách).

- Đường Lê Qúy Đôn kéo dài (theo quy hoạch được duyệt): Mật cắt ngang rộng 24m (lòng đường B = 14m; vỉa hè 2 bên: B = 2 X 5 m).

- Đường Kỳ Bá (đã có): Mặt cắt ngang rộng 13m (lòng đường B = 7m; vỉa hè 2 bên: 2 X 3 m).

- Đường Bắc sông 3/2 (theo quy hoạch được duyệt) có mặt cắt ngang rộng 24m (lòng đường 14 m, vỉa hè 2 bên B = 2 X 5 m).

+ Tuyến đường khu vực nội bộ dự án:

- Tuyến đường từ Lê Qúy Đôn kéo dài đến vườn hoa Trung tâm L = 101m; có mặt cắt ngang rộng 20,5 m (lòng đường B = 10,5m, vỉa hè 2 bên 2 X 5 m).

- Tuyến đường nội bộ trong khu đô thị L = 1.603m có mặt cắt ngang 13 m (lòng đường B = 7m, vỉa hè 2 bên 2 X 3 m).

- Tuyến đường bao quanh khu công viên cây xanh của từng nhóm nhà dài 549 m, có mặt cắt 9,25m (lòng đường rộng B = 5,5m, vỉa hè 2,25 m + 1,5 m).

5.2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật (theo cấp đường đô thị).

Tải trọng H10; kết cấu áo đường Ey/c = 1.000 kg/cm2.

5.3. Hệ thống cấp nước:

- Theo tiêu chuẩn cấp nước (TCVN 4513-198);

- Đường ống cấp nước công trình: Đường ống D 100; D80; D65; D50;

- Bố trí hệ thống đường nước phục vụ cho cứu hoả dọc phố chính các tiểu khu.

5.4. Hệ thống thoát nước:

- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thoát ra sông 3/2. Khi chưa có trạm xử lý chung của Thành phố trước khi thải phải qua 4 bể xử lý thứ cấp. Các đường ớng thoát nước thải đường kính D400, D300, ga thải 800 X 800; 650 X 650.

- Hệ thống thoát nước mưa thải trực tiếp ra sông 3/2, các đường ống thoát nước mưa đường kính D800, D600, D400, D300, ga cống (1000 X 1000 X 1000), (1200 X 1200 X 1200).

5.5. Hệ thống cấp điện:

- Tiêu chuẩn sử dụng điện: Theo tiêu chuẩn quy định Việt Nam.

- Công trình cấp điện: 2 trạm biến áp, công suất mỗi trạm 1000 KVA - 35/22/0,4KV.

- Hệ thống điện chiếu sáng và sinh hoạt được cấp bằng cáp ngầm theo tuyến cột đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.

5.6. Hệ thống thông tin liên lạc: Đảm bảo hiện đại và văn minh đường phố.

6. Quy mô: - Giải pháp bố trí các căn hộ nhà ở (theo quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt tháng 2/2004).

6.1. Nhà ở căn hộ liền kề:

- Có khuôn viên diện tích đất mặt tiền 4,8 - 5,4 m, chiều dài 10 - 15m, tổng diện tích đất từ 50 -150 m2.

- Số tầng: 3 tầng.

- Khoảng cách giữa 2 nhà liền kề (phía sau đối diện nhau) có khoảng thông thoáng 3 m.

6.2. Nhà biệt thự.

- Có khuôn viên: Kích thước 12,3 X 16,5m và 11,Om X 23m.

7. Giải pháp kết cấu:

- Xử lý móng bằng cọc bê tông cốt thép mác 200, tường gạch chỉ đặc mác 75, vữa xi măng mác 50.

- Thân nhà kết cấu khung bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực, sàn đổ bê tông toàn khối mác 200.

8. Phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu 7/2004 - 6/2005.

- Giai đoạn II: Đầu tư xây dựng các khu nhà ở để kinh doanh và một số công trình công cộng, thời gian tháng 1/2005 - tháng 12/2006.

9. Tiền sử dụng đất:

Chủ đầu tư phải nộp tiền sử dụng đất vói giá: 405.000 đổng/m2 cho diện tích đất kinh doanh (theo Công văn so 673/UB-TH ngày 10/5/2004 của UBND tỉnh).

10. Tổng vốn đầu tư dự kiến:                                       162.000 hiệu đổng.

Trong đó: - Giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng:  50.945,652 triệu đồng.

- Giai đoạn khai thác đất đô thị:                                     111.054,348 triệu đồng.

11. Nguồn vốn đầu tư:

11.1. Nguồn vốn ngăn sách Nhà nước: Đầu tư các công trình công cộng như đường giao thông thuộc đô thị và các công trình hạ tầng công cộng đến gần phạm vi dự án.

11.2. Nguồn vốn tự có, tự huy động, vôh vay của chủ đầu tư, đầu tư các công trình hạ tầng kỹ - thuật nội bộ khu phố của khuôn viên dự án, trả tiền sử dụng đất, nộp thuế kinh doanh nhà ở các loại

theo quy định của Nhà nước và pháp luật hiện hành.

12. Cơ chế tài chính.

- Không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất công cộng, đất công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.

- Chủ đầu tư phải nộp 50% số tiền sử dụng đất đối với diện tích đất kinh doanh trước khi triển khai thi công giai đoạn 1, số tiền còn lại được trả chậm nhất là 3 năm kể từ khi khởi công xây dụng khu đô thị hoặc được đối trừ thanh toán cho các công trình sử dụng vốn ngân sách.

13. Trách nhiệm của chủ đầu tư.

+ Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai quỵ hoạch chi tiết khu đô thị Kỳ Bá đã được phê duyệt và thiết kế kỹ thuật, giá cả, phương thức mua bán các căn hộ, biệt thự cho nhân dân biết để thống nhất thoả thuận ký hợp đồng mua bán nhà ở. Chủ đầu tư được trực tiếp huy động vốn và tổ chức điều hành dự án, tự chủ trong kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện dự án, các hoạt động của chủ đầu tư phải tuân thủ đúng quyết định phê duyệt dự án và các quy định hiện hành của Nhà nước, của tỉnh về xây dụng cơ bản.

+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập phương án tổ chức thi công và quản lý chất lượng thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật và các cống trình nhà ở trong dự án.

+ Chịu sự giám sát và phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh nghiệm thu các công trinh hạ tầng kỹ thuật.

+ Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án chủ đầu tư chịu trách nhiệm bàn giao lại cho tỉnh quản lý sau khi kết thúc dự án (vào năm 2006) mà tỉnh không phải thanh toán các chi phí đầu tư cho các công trình này.

+ Thực hiện dự án đúng thời gian quy định trong dự án và quyết định này.

14. Các ưu đãi của Nhà nước đối với chủ đầu tư:

Chủ đầu tư được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư về xây dựng nhà để bán và cho thuê; Được hưởng các ưu đãi về thuế theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Phân công tổ chức thực hiện:

Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi quá trình thực hiện dự án báo cáo UBND tỉnh và trực tiếp hỗ trợ chủ đầu tư làm các thủ tục cần thiết trong suốt quá trình thực hiện dự án đầu tư.

Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp vói Sở Xây dựng và UBND Thị xã tiến hành làm các thủ tục thu hổi đất và giao đất để chủ đầu tư thực hiện dự án; có trách nhiệm kiểm ha hướng dẫn cấp giấy phép về môi trường, tạo điều kiện cho các chủ đầu tư thực hiện dự án đảm bảo vệ sinh môi trường và phát triển môi trường bền vững.

Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý kiến trúc đô thị theo quy hoạch được duyệt, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán và tổng dự toán các hạng mục công trình vốn ngân sách, giám sát, nghiệm thu tổng thể chất lượng xây dựng các công trình cơ sở hỴ tầng và kểt hợp với UBND Thị xã cùng chủ đầu tư giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện dự án.

UBND Thị xã phối hợp vói Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp giấy chúng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ căn hộ riêng lẻ trong khu đô thị Kỳ Bá theo quy định của Luật Đất đai; phối họp với các ngành có liên quan trong việc quản lý xây dựng, nghiệm thu, quyết toán, nhận bàn giao và đưa vào sử dụng các công trình thuộc lĩnh vực quản lý trong khu dân cư theo đúng quy định của Nhà nước.

Sơ Tài chính chủ trì kết hợp cùng các sở, ngành có liên quan và chủ đầu tư làm các thủ tục thanh quyết toán các công trình có nguồn đầu tư hình thành từ vốn ngân sách trong dự án.

Cục Thuế tỉnh hướng dẫn và làm các thủ tục có hên quan về thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND Thị xã, Giám đốc Công ty TNHH Việt Thắng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiêm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.

Phó Giám Đốc

(Đã ký)

 

Hoàng Đình Thạch

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.