• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 19/12/2016
HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 44/2016/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 8 tháng 12 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh   không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo quy định tại Nghị định  số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Xét Tờ trình số 212/TTr-UBND ngày 11/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy định cụ thể khoảng cách, địa bàn và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

          Điều 1. Quy định khoảng cách và địa bàn cho học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực III, thôn, xóm đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.

1. Đối với học sinh tiểu học, nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên. Trong trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá nhà ở xa trường khoảng cách từ 3 km trở lên.

2. Đối với học sinh trung học cơ sở, nhà ở xa trường khoảng cách từ 7 km trở lên. Trong trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá nhà ở xa trường khoảng cách từ 5 km trở lên.

3. Đối với học sinh trung học phổ thông, nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên. Trong trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá nhà ở xa trường khoảng cách từ 6 km trở lên.

Điều 2. Quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh tại các trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu     ăn tập trung cho học sinh là đối tượng của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ bằng 200% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh,      số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 09 tháng/01 năm.

 Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.                                                                                                                                                                                                                                                                                                       

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng    nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XIII,       Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);

- Chính phủ (Báo cáo);

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);

- Bộ Tài chính (Báo cáo);

- Bộ Tư pháp (kiểm tra);

- Thường trực Tỉnh uỷ (Báo cáo);

- Thường trực HĐND tỉnh;

- UBND tỉnh;      

- Đoàn ĐBQH tỉnh Thái Nguyên;

- UB MTTQVN tỉnh Thái Nguyên;

- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XIII;

- Tòa án nhân dân tỉnh;

- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;

- Cục thi hành án dân sự tỉnh;

- Kiểm toán nhà nước khu vực X;

- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;

- Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng UBND tỉnh,

  Văn phòng Đoàn ĐBQH;

- Lãnh đạo VP HĐND tỉnh;

- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;

- Các chuyên viên phòng Tổng hợp;

- Báo Thái Nguyên;

- Trung tâm TT tỉnh (để đăng công báo);

- Lưu: VT.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Xuân Hòa

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.