• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2023
HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 13/2019/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2019

QUY ĐỊNH

Nội dung chi, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của     Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

_________________

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau:

- Đội tuyển tỉnh.

- Đội tuyển trẻ tỉnh.

- Đội tuyển năng khiếu tỉnh.

- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).

- Trường Phổ thông năng khiếu Thể dục, thể thao tỉnh.

b) Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT -BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.

c) Trường năng khiếu thể dục thể thao tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, trường năng khiếu thể thao.

b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Khoản 14, Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018.

c) Học sinh năng khiếu thể thao cấp tỉnh.

Điều 2. Nội dung chi, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng

  Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên cụ thể như sau:

  1. Chế độ dinh dưỡng trong thời gian thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện để thi đấu; chế độ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao trong thời gian luyện tập thường xuyên

  a) Mức chi tiền ăn hàng ngày:

                                                             Đơn vị tính: Đồng/người/ngày

STT

Huấn luyện viên, vận động viên

Tập luyện thường xuyên

Tập trung huấn luyện

1

Đội tuyển tỉnh

120.000

220.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

100.000

175.000

3

Đội tuyển năng khiếu thể thao cấp tỉnh

 

130.000

4

Học sinh năng khiếu thể thao cấp tỉnh

80.000

 

  b) Đối với vận động viên cấp kiện tướng, cấp I quốc gia; huấn luyện viên có vận động viên cấp kiện tướng, cấp I quốc gia ngoài chế độ dinh dưỡng được quy định ở trên thì được hưởng thêm 20.000 đồng/người/ngày.

  c) Thời gian tập luyện thường xuyên, huấn luyện là số ngày huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền (trừ các ngày nghỉ lễ, tết).

  2. Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu

                                                                         Đơn vị tính: Đồng/người/ngày

STT

Huấn luyện viên, vận động viên

Mức chi tiền ăn hàng ngày tập trung thi đấu

1

Đội tuyển tỉnh

290.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

220.000

3

Đội tuyển năng khiếu thể thao cấp tỉnh

220.000

  3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

  4. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện bằng 80% mức chi của đội tuyển tỉnh được quy định tại Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

  5. Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải thì không được hưởng mức chi theo Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này.

  6. Đối với huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu thể thao nếu được cấp có thẩm quyền cử tham gia nội dung nào (tập luyện thường xuyên, hoặc tham gia huấn luyện, hoặc tham gia thi đấu) thì chỉ được hưởng chế độ dinh dưỡng trong thời gian tham gia nội dung đó.

Điều 3. Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng

1. Nguồn kinh phí đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành (Đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển cấp huyện); khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.

2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Xuân Hòa

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.