Sign In

 

QUYẾT ĐỊNH

Về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động

 không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai

_________________________
 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2010 về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 264/TTr-SNV ngày 03 tháng 8 năm 2010,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn

a) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

- Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ;

- Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ;

- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

- Phó Bí thư Đoàn thanh niên CSHCM;

- Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa;

- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy (đối với xã,  phường,  thị trấn loại 1, 2);

- Cán bộ Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (đối với xã, phường,  thị trấn loại1, 2);

- Cán bộ Văn phòng  Đảng ủy - thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (đối với xã loại 3);

- Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi;

- Trưởng ban Tổ chức Đảng;

- Trưởng ban Tuyên giáo Đảng;

- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng;

- Trưởng ban Dân vận;

- Trưởng ban Thanh tra nhân dân;

* Đối với phường và thị trấn có lực lượng Công an chính quy được bố trí thêm các chức danh: Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố;

b) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố gồm:

- Bí thư chi bộ (thuộc Đảng bộ xã,  phường,  thị trấn);

- Công an viên;

- Trưởng thôn;

- Tổ trưởng dân phố;

- Trưởng ban Công tác Mặt trận;

* Đối với phường và thị trấn có lực lượng Công an chính quy được bố trí thêm các chức danh: Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố.

2. Mức phụ cấp (theo hệ số) của từng chức danh: 

a) Nhóm I, gồm các chức danh:

- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);

- Mức phụ cấp: 1,0/mức lương tối thiểu chung/người/ tháng.

b) Nhóm II, gồm các chức danh:

- Trưởng thôn; Trưởng ban Bảo vệ dân phố.

- Mức phụ cấp: 0,80/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

c) Nhóm III, gồm các chức danh:

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ; Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa; Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ; Cán bộ Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Bí thư Chi bộ (thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn); Tổ trưởng Tổ dân phố; Cán bộ Văn phòng Đảng ủy - thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (đối với xã loại 3);

- Mức phụ cấp: 0,60/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

d) Nhóm IV, gồm các chức danh:

- Trưởng ban Tổ chức; Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra;  Trưởng ban Dân vận; Trưởng ban Thanh tra nhân dân; Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố; Công an viên;

- Mức phụ cấp: 0,50/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

đ) Nhóm V, gồm các chức danh:

- Tổ phó và Tổ viên Bảo vệ dân phố; Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư.

- Mức phụ cấp: 0,40/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

* Mức phụ cấp quy định tại khoản 2 Điều này được áp dụng kể từ ngày 01/8/2010. Khi mức lương tối thiểu chung thay đổi thì mức phụ cấp cũng thay đổi tương ứng.

Điều 2. Những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn cần sắp xếp theo hướng bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm, nhưng chỉ kiêm nhiệm không quá một chức danh và được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đó.

1. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách phải bố trí kiêm nhiệm gồm:

- Trưởng ban Tổ chức; Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra; Trưởng ban Dân vận;

- Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi (chỉ áp dụng đối với xã loại 3).

2. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách còn lại, tùy theo từng trường hợp cụ thể và tình hình thực tế ở địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cấp ủy, chính quyền cơ sở sắp xếp bố trí kiêm nhiệm hoặc không kiêm nhiệm cho phù hợp để đảm bảo thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ theo quy định của mỗi chức danh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ký và thay thế Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 29/7/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Vịnh