• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 16/11/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 05/01/2015
BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: 06/2007/QĐ-BCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực

______________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006-2015 có xét đến năm 2025;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Đỗ Hữu Hào

 

 

QUY ĐỊNH

Nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm điện lực

_______________________________
(Ban hành kèm theo Quyết định số  06 /2007/QĐ-BCTngày 17  tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng các Trung tâm điện lực (sau đây gọi tắt là Quy hoạch TTĐL) có từ 02 (hai) dự án nhà máy nhiệt điện trở lên sử dụng nhiên liệu than, dầu và khí thiên nhiên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực.

Việc xây dựng quy hoạch địa điểm các nhà máy điện hạt nhân, nhà máy thuỷ điện, nhà máy phát điện sử dụng nguồn năng lượng mới và năng lượng tái tạo không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

Điều 3. Nguyên tắc lập Quy hoạch TTĐL

1. Đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các quy hoạch phát triển ngành.

2. Đảm bảo lựa chọn được địa điểm tối ưu cho phát triển các nhà máy nhiệt điện nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển bền vững về môi trường, không khí, nước thải, tiếng ồn,...trên cơ sở sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng của đất nước.

3. Lập Quy hoạch TTĐL do Bộ Công thương quyết định giao nhiệm vụ hoặc phải được sự đồng ý của Bộ Công thương.

4. Các đơn vị tư vấn chuyên ngành có giấy phép hoạt động điện lực mới được lập Quy hoạch TTĐL.

5. Địa điểm xây dựng TTĐL chưa nằm trong quy hoạch tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội hoặc Quy hoạch TTĐL chưa phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt thì phải có sự thoả thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch về lĩnh vực đó.

Điều 4. Kinh phí lập Quy hoạch TTĐL

1. Kinh phí lập Quy hoạch TTĐL được Ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Việc quản lý cấp phát và thanh quyết toán kinh phí lập Quy hoạch TTĐL được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị tư vấn được giao nhiệm vụ lập Quy hoạch TTĐL ứng trước kinh phí cho việc lập Quy hoạch TTĐL theo đề cương - dự toán do Bộ Công thương phê duyệt thì nguồn kinh phí này sẽ do Bộ Công thương yêu cầu các chủ đầu tư thanh toán lại cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc tư vấn sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư các dự án trong quy hoạch được duyệt.

3. Việc sử dụng các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho công tác lập Quy hoạch TTĐL được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Chương II

NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TTĐL

Điều 5. Căn cứ lập Quy hoạch TTĐL

Việc lập Quy hoạch TTĐL dựa trên các căn cứ sau:

1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương tỉnh hoặc khu vực; Các quy hoạch chuyên ngành liên quan tới chương trình phát triển nguồn điện trong 10 năm tới.

2. Quy hoạch kiến trúc xây dựng và quy hoạch sử dụng đất liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra cơ bản, khảo sát và hệ thống số liệu, tài liệu liên quan. Các kết quả dự báo về thị trường và tiến bộ khoa học công nghệ trong nước và quốc tế.

Điều 6. Nội dung của Quy hoạch TTĐL

Nôi dung Quy hoạch TTĐL (phụ lục kèm theo) bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tổng quan, mục tiêu, cơ sở lập Quy hoạch TTĐL.

2. Hiện trạng kinh tế - xã hội và định hướng phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng khu vực địa điểm dự án, bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề về: Giao thông vận tải (hàng không, cảng biển, cảng nội địa, đường sắt, đường ôtô), cung cấp nước, cung cấp điện, sử dụng đất, bảo vệ môi trường và các cơ sở hạ tầng khác.

3. Tổng quan về nguồn cung cấp nhiên liệu than, dầu, khí thiên nhiên và quy hoạch nguồn nhiên liệu dự kiến cung cấp cho các nhà máy.

4. Sự cần thiết đầu tư và vai trò của Quy hoạch TTĐL.

5. Lựa chọn địa điểm, bao gồm nhưng không hạn chế các nội dung về: Điều kiện tự nhiên, đánh giá so sánh lựa chọn các địa điểm tiềm năng, mô tả kết quả khảo sát điều kiện địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ văn của địa điểm kiến nghị lựa chọn.

6. Lựa chọn nguồn nhiên liệu sử dụng, bao gồm các nội dung chính như: Tổng quan về các nguồn, dự báo về giá, khả năng cung cấp lâu dài của các loại nhiên liệu than, dầu, khí cho dự án, xác định nguồn nhiên liệu sử dụng, định hướng phương án vận chuyển nhiên liệu đến địa điểm.

7. Xác định quy mô công suất và các giải pháp kỹ thuật chính về công nghệ, kiến trúc xây dựng.

8. Quy hoạch các hệ thống kỹ thuật bên ngoài, bao gồm: Phương án cấp thải nước làm mát và cung cấp nước ngọt; quy hoạch bãi thải tro xỉ và phương án tái sử dụng tro xỉ; phương án đấu nối lưới điện và hệ thống thông tin liên lạc, điều độ quốc gia; phương án đấu nối hệ thống giao thông bên ngoài.

9. Thiết kế quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổng thể mặt bằng TTĐL. Việc thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng cần đảm bảo tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng dùng chung cho toàn TTĐL, gồm những hệ thống chính sau đây:

a) Hệ thống điện: Sân phân phối, đấu nối hệ thống SCADA, chiếu sáng, điện thi công và các hệ thống điện khác có liên quan;

b) Hệ thống nhiên liệu, đá vôi: Bến cảng, kho bãi dự trữ, trạm phân phối khí (khi sử dụng nhiên liệu khí thiên nhiên);

c) Hệ thống nước: Cửa nhận nước, trạm bơm tuần hoàn, thải nước tuần hoàn, cung cấp nước ngọt;

d) Hệ thống xử lý môi trường: Bãi thải tro xỉ, xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn, thạch cao, hệ thống quan trắc và giám sát môi trường và các hệ thống xử lý môi trường khác;

đ) Phần kiến trúc xây dựng: Đường trục chính, thoát nước mưa, khu quản lý vận hành và sửa chữa, nhà hành chính và nhà điều hành của Ban quản lý dự án, hệ thống cây xanh, san lấp mặt bằng, cốt san nền và các kiến trúc khác;

e) Hệ thống phụ trợ khác: Các tuyến hành lang kỹ thuật, phòng thí nghiệm, khí hyrozen, khí nitơ, phòng cháy chữa cháy, an ninh bảo vệ, gara ô tô, trạm y tế, các dịch vụ và các hệ thống phụ trợ khác.

10. Đánh giá ảnh hưởng môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường bền vững theo quy định của pháp luật về môi trường.

11. Quản lý vận hành và bảo dưỡng thiết bị, quy hoạch khu nhà cán bộ công viên vận hành sửa chữa.

12. Tổ chức thi công xây dựng, vận chuyển thiết bị siêu trường siêu trọng, dự kiến tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy.

13. Hình thức đầu tư và sở hữu.

14. Xác định tổng mức đầu tư.

Điều 7. Quy trình lập và thẩm định phê duyệt Quy hoạch TTĐL

1. Căn cứ vào nhu cầu phát triển nguồn điện trong thời gian tới, Bộ Công thương xem xét giao nhiệm vụ lập Quy hoạch TTĐL cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc các tổ chức tư vấn có Giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực.

2. Tổ chức được giao lập Quy hoạch TTĐL phải thực hiện đúng theo tiến độ, nội dung đề cương được duyệt hoặc thực hiện theo hướng dẫn này.

3. Hồ sơ trình Bộ Công thương thẩm định và phê duyệt gồm:

a) Tờ trình phê duyệt quy hoạch gồm: tóm tắt các nội dung chính của quy hoạch, các ý kiến góp ý của địa phương và các Bộ, ngành liên quan, kiến nghị,...;

b) 05 (năm) bộ đề án quy hoạch và các báo cáo tóm tắt kèm theo;

c) Ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh về thoả thuận địa điểm và sự phù hợp với quy hoạch xây dựng của tỉnh;

d) Ý kiến góp ý của các Bộ Xây dựng về quy hoạch xây dựng; Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường, quy hoạch sử dụng tài nguyên nước; Bộ Giao thông Vận tải về quy hoạch xây dựng bến cảng, đường giao thông; Bộ Quốc phòng và Tổng cục hàng không Việt Nam về an ninh quốc phòng; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy hoạch sử dụng đất.

4. Vụ Năng lượng và Dầu khí Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định quy hoạch. Trường hợp cần thiết có thể thuê tư vấn thẩm định hoặc tư vấn phản biện để thực hiện công tác thẩm định.

5. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, Vụ Năng lượng và Dầu khí phải hoàn thành công tác thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Công thương xem xét, phê duyệt.

6. Trường hợp Quy hoạch TTĐL cần hiệu chỉnh, Bộ Công thương có văn bản yêu cầu tổ chức được giao lập Quy hoạch TTĐL sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ khi Quy hoạch TTĐL đã được hoàn chỉnh, Vụ Năng lượng và Dầu khí hoàn thành báo cáo thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện Quy hoạch TTĐL

Vụ Năng lượng và Dầu khí chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy hoạch TTĐL đã được phê duyệt.

Điều 9. Điều chỉnh Quy hoạch TTĐL

1. Trường hợp xuất hiện những yếu tố mới làm thay đổi hoặc điều chỉnh nội dung trong Quy hoạch TTĐL đã được phê duyệt, Chủ đầu tư thực hiện dự án cần phải có văn bản trình Bộ Công thương xem xét quyết định.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Bộ Công thương để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đỗ Hữu Hào

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.