• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 29/03/2021
UBND TỈNH TRÀ VINH
Số: 05/2021/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trà Vinh, ngày 18 tháng 3 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chế độ báo cáo định kỳ

trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

n cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

          Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về các  chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo.

2. Báo cáo phục vụ các cuộc họp của Tỉnh ủy, kỳ họp HĐND tỉnh thực hiện theo yêu cầu của Thường trực Tỉnh ủy và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Chế độ báo cáo chuyên đề, chế độ báo cáo đột xuất không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này mà được thực hiện theo từng văn bản quy định chế độ báo cáo chuyên đề, chế độ báo cáo đột xuất của cơ quan, người có thẩm quyền.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là các sở, ngành tỉnh).

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).

3. UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).

4. Các cá nhân, tổ chức có liên quan.

Điều 3. Phương thức gửi, nhận báo cáo

Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Quyết định này được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

1. Gửi qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

2. Gửi qua fax.

3. Gửi qua dịch vụ bưu chính.

4. Gửi trực tiếp.

5. Gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ.

Điều 4. Thời gian chốt số liệu báo cáo

1. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ hằng tháng, hằng quý, 6 tháng, hằng năm được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, cụ thể:

a) Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

b) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

c) Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

d) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

2. Thời gian chốt số liệu các báo cáo định kỳ khác: theo yêu cầu của từng chế độ báo cáo.

Điều 5. Thời hạn gửi báo cáo

1. Các báo cáo định kỳ hằng tháng, hằng quý, 6 tháng, hằng năm:

a) Cơ quan thực hiện báo cáo gửi cơ quan nhận báo cáo chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo.

b) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp gửi UBND tỉnh chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.

c) UBND tỉnh gửi Bộ, ngành Trung ương chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối kỳ báo cáo.

2. Các báo cáo định kỳ khác: theo yêu cầu cụ thể của từng chế độ báo cáo.

 

Chương II

CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

Điều 6. Báo cáo tuần phục vụ họp báo Tỉnh ủy

1. Nội dung yêu cầu báo cáo: tình hình hoạt động chỉ đạo điều hành nổi bật trong tuần; thực hiện kết luận của Thường trực Tỉnh ủy; nhiệm vụ tuần tiếp theo.

2. Đối tượng thực hiện báo cáo: các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.

3. Cơ quan nhận báo cáo: Văn phòng UBND tỉnh.

4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: qua thư điện tử công vụ theo địa chỉ: phongth.vpubt@travinh.gov.vn hoặc các phương thức khác theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.

5. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Các cơ quan thực hiện báo cáo gửi Văn phòng UBND tỉnh trước 10 giờ sáng thứ Tư.

b) Văn phòng UBND tỉnh gửi Văn phòng Tỉnh ủy vào 14 giờ chiều thứ Tư.

6. Tần suất thực hiện báo cáo: hằng tuần.

7. Đề cương báo cáo:  theo phụ lục I

Điều 7. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội

1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tình hình kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương.

2. Đối tượng thực hiện báo cáo: các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.

3. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

4. Phương thức gửi nhận báo cáo: gửi qua hệ thống thư điện tử tại địa chỉ skhdt@travinh.gov.vn hoặc các phương thức khác theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.

5. Tần suất thực hiện báo cáo: hằng tháng.

6. Mẫu đề cương báo cáo: theo phụ lục II.

7. Biểu mẫu số liệu báo cáo: theo phụ lục II.

Điều 8. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá

1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Trên cơ sở phân công nhiệm vụ quản lý sản phẩm, hàng hóa các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn, lĩnh vực ngành quản lý, đánh giá hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; khó khăn, vướng mắc và kiến nghị đề xuất (nếu có).

2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở, ngành; UBND cấp huyện (quy định tại Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).

3. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ.

4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi văn bản điện tử qua hệ thống văn bản quản lý và điều hành (iOffice) hoặc văn bản giấy qua các phương thức quy định tại Điều 3 Quyết định này.

5. Tần suất thực hiện báo cáo: 06 tháng và hằng năm.

6. Mẫu đề cương báo cáo: Theo phụ lục III.

Điều 9. Báo cáo kết quả thực hiện việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015

1. Nội dung yêu cầu báo cáo: tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan, đơn vị.

2.  Đối tượng thực hiện báo cáo: Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.

3. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ.

4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi văn bản điện tử qua hệ thống văn bản quản lý và điều hành (iOffice) hoặc văn bản giấy theo các phương thức quy định tại Điều 3 Quyết định này.

5. Tần suất thực hiện báo cáo: hằng năm.

6. Mẫu đề cương báo cáo: Theo phụ lục IV.

Điều 10. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Đối tượng thực hiện báo cáo: các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.

3. Cơ quan nhận báo cáo: Thanh tra tỉnh

4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi văn bản điện tử qua hệ thống văn bản quản lý và điều hành  (iOffice) hoặc văn bản giấy theo các phương thức quy định tại Điều 3 Quyết định này.

5. Thời hạn gửi báo cáo:

a) Báo cáo tuần vào chiều thứ Ba.

b) Báo cáo tháng: theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quyết định này.

6. Tần suất thực hiện báo cáo: hằng tuần, hằng tháng.

7. Thời gian chốt số liệu báo cáo:

a) Báo cáo tuần: từ thứ Tư của tuần trước đến thứ Ba của tuần báo cáo.

b) Báo cáo tháng: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định này.

8. Mẫu đề cương báo cáo: Theo phụ lục V.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ, công chức và cá nhân, tổ chức thực hiện báo cáo

1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn chế độ báo cáo.

2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.

3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp.

4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo.

5. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo.

6. Kịp thời phản ánh những khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện chế độ báo cáo vể cơ quan nhận báo cáo hoặc Văn phòng UBND tỉnh để phối hợp tháo gỡ.

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan nhận báo cáo

1. Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực hiện việc báo cáo, cung cấp các số liệu theo Đề cương và biểu mẫu báo cáo (nếu có).

2. Đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo.

3. Tổng hợp báo cáo gửi UBND tỉnh hoặc cơ quan nhà nước cấp trên đúng thời gian quy định.

4. Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện chế độ báo cáo do các cơ quan đơn vị phản ánh; đề xuất UBND tỉnh nếu vượt thẩm quyền.

Điều 13. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

1. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo do Văn phòng UBND tỉnh nhận, tổng hợp  và các báo cáo do các Sở, ngành khác tổng hợp gửi UBND tỉnh theo đúng quy định.

2. Phối hợp với cơ quan nhận báo cáo tổng hợp khó khăn, vướng mắc trong thực hiện chế độ báo cáo, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

3. Quản lý, lưu trữ, điện tử hóa chế độ báo cáo định kỳ; chia sẻ thông tin báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 3 năm 2021.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND  ngày 23 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Văn Hẳn

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.