• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 11/05/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 13/11/2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Số: 232/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 11 tháng 5 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Về việc quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các

cơ sở đào tạo tỉnh Lào Cai

____________
 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của UBTVQH về phí, lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu - chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý thu - chi học phí đối với hoại động đào tạo theo hình thức không chính quy trong các trường và cơ sở công lập;

Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu; Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21/3/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 747/TT-TC ngày 12/12/2004,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các cơ sở đào tạo tỉnh Lào Cai như sau:

1. Nguồn thu:

- Lệ phí tuyển sinh, lệ phí thi tốt nghiệp

- Học phí

- Thu từ các hoạt động dịch vụ, sản xuất, nghiên cứu khoa học theo quy định của Pháp luật.

2. Mức thu:

2.1. Thu lệ phí tuyển sinh, lệ phí thi tốt nghiệp: Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

2.2. Thu học phí: Học phí được thu theo số tháng thực học, mức thu như sau:

2.2.1. Đối với hình thức đào tạo chính quy do UBND tỉnh giao chỉ tiêu đào tạo, học tại các cơ sở đào tạo của tỉnh:

- Đào tạo nghề: 80.000 đồng/tháng/học sinh.

- Trung học chuyên nghiệp: 80.000 đồng/tháng/học sinh.

- Cao đẳng: 100.000 đồng/tháng/học sinh.

2.2.2. Đối với hình thức đào tạo không chính quy, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước, cán bộ Đảng, Đoàn thể do UBND tỉnh giao chỉ tiêu đào tạo, học tại các cơ sở đào tạo của tỉnh:

Mức thu cụ thể do Thủ trưởng các cơ sở đào tạo quy định để đảm bảo chi phí đào tạo theo khung học phí sau:

-Trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề: Từ 80.000 đồng đến 350.000 đồng/tháng/học sinh.

- Đại học, Cao đẳng: từ 100.000 đồng đến 350.000 đồng/tháng/học sinh.

- Đào tạo khác, bồi dưỡng: Tùy theo yêu cầu, nội dung và tính chất đặc thù, nhà trường quy định mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức thu cao nhất của các loại hình đào tạo nêu trên.

2.2.3. Đối với hình thức đào tạo chính quy hoặc không chính quy, liên kết đào tạo do UBND tỉnh giao chỉ tiêu đào tạo, học tại các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh:

Mức thu do Thủ trưởng các đơn vị đào tạo và liên kết đào tạo quy định để đảm bảo chi phí đào tạo nhưng không được vượt quá mức thu cao nhất của các loại hình đào tạo nêu trên.

2.3. Thu từ các hoạt động dịch vụ, sản xuất, nghiên cứu khoa học:

Mức thu dịch vụ do Thủ trưởng đơn vị quy định theo nguyên tắc đảm bảo nguồn thu đủ bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý.

3. Quản lý nguồn thu:

3.1. Chứng từ thu: Các cơ sở đào tạo khi thực hiện thu phải sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định do cơ quan Thuế phát hành.

3.2. Phân phối, quán lý, sử dụng nguồn thu:

Nguồn thu lệ phí thi: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 63/2003/TT-BTC ngày 26/6/2003 của Bộ Tài chính về chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Thu học phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLB/BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính; Thông tư liên tịch số 46/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001 của Bộ Tài chính - Bộ giáo dục và Đào tạo.

- Thu từ các hoạt động dịch vụ, sản xuất, nghiên cứu khoa học: Thực hiện theo các văn bản quy định về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.

3.3. Chế độ miễn, giảm: Chế độ miễn giảm đối với khoản thu học phí, lệ phí thi thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành, ngoài ra còn mở rộng đối tượng miễn nộp học phí như sau:

- Học viên là cán bộ cơ sở, dự nguồn cán bộ cơ sở xã, phường được UBND tỉnh duyệt danh sách cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

- Học viên các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức lý luận chính trị.

- Học viên các lớp đào tạo hệ cử nhân Hành chính bằng thứ 2, các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chu trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn việc thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bãi bỏ.

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Ngọc Kim

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.