• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 28/10/1998
  • Ngày hết hiệu lực: 13/10/2001
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số: 01/1998/TT-UBCK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 1998

THÔNG TƯ

Hướng dẫn Nghị định số48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chứng

Thi hành Nghị định số 48/1998-NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ vềchứng khoán và thị trường chứng khoán, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫnnhững vấn đề về phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng để niêm yết tạithị trường giao dịch tập trung như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1.Cổ phiếu là một loại chứng khoán phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toánghi sổ xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đốivới tài sản hoặc vốn của một công ty cổ phần;

1.2.Trái phiếu là một loại chứng khoán được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặcbút toán ghi sổ xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao gồm vốn gốc và lãi) của tổ chứcphát hành trái phiếu đối với người sở hữu trái phiếu;

1.3.Cổ phiếu, trái phiếu ghi danh là loại cổ phiếu, trái phiếu có ghi tên người sởhữu;

1.4.Cổ phiếu, trái phiếu vô danh là loại cổ phiếu, trái phiếu không ghi tên ngườisở hữu;

1.5.Quyền mua cổ phiếu là quyền dành cho các cổ động hiện tại của một công ty cổphần được mua một số lượng cổ phiếu trong một đợt phát hành cổ phiếu mới tươngứng với tỉ lệ cổ phần góp vốn của họ;

1.6.Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thườngcủa cùng một tổ chức phát hành theo những điều kiện được xác định trước;

1.7.Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh phát hành giúp tổ chức phát hànhthực hiện các thủ tục xây dựng và đệ trình hồ sơ xin phép phát hành trước khichào bán chứng khoán, nhận mua chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại,hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết. Hoạt động bảo lãnhphát hành chỉ có nghĩa là tổ chức bảo lãnh phát hành bao tiêu chứng khoán chotổ chức phát hành, không bao hàm việc tổ chức bảo lãnh phát hành thực hiện cácnghĩa vụ đối với người đầu tư thay cho tổ chức phát hành.

1.8.Tổ chức phân phối là tổ chức thực hiện việc bán chứng khoán thông qua bảo lãnhphát hành, hoặc đại lý phát hành;

1.9.Đại lý phát hành là các công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại, Ngân hàngđầu tư, công ty tài chính nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sởthoả thuận;

1.10.Tổ chức kiểm toán được chấp thuận là tổ chức được cấp giấy phép hành nghề kiểmtoán và được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận là tổ chức kiểm toán cho tổchức phát hành;

1.11.Doanh nghiệp cổ phần hoá là doanh nghiệp Nhà nước, hoặc các loại hình doanhnghiệp khác thực hiện cổ phần hoá.

2.Mệnh giá cổ phiếu và trái phiếu được ghi bằng đồng Việt Nam. Cổ phiếu có mệnhgiá thống nhất là 10.000 đồng, trái phiếu có mệnh giá tối thiểu là 100.000 đồnghoặc bội số của 100.000 đồng. Trong một đợt phát hành trái phiếu của tổ chứcphát hành, trái phiếu có cùng kỳ hạn thì phải có cùng mệnh giá.

3.Cổ phiếu, trái phiếu phát hành ra công chúng để giao tại thị trường giao dịchtập trung được đăng ký tập trung tại Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sởgiao dịch chứng khoán.

4.Chứng chỉ cổ phiếu, chứng chỉ trái phiếu phát hành ra công chúng phải gồm cácnội dung chính sau đây:

4.1.Tên, trụ sở chính của tổ chức phát hành;

4.2.Số, ngành Giấy phép thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

4.3.Loại, mệnh giá, số sê-ri;

4.4.Số lượng cổ phần được phép phát hành (đối với cổ phiếu);

4.5.Lãi suất, kỳ hạn trả lãi, thời hạn trái phiếu (đối với trái phiếu);

4.6.Tên người sở hữu (trường hợp cổ phiếu, trái phiếu ghi danh);

4.7.Ngày phát hành;

4.8.Dấu và chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức phát hành.

5.Trường hợp cổ phiếu, trái phiếu phát hành dưới dạng bút toán ghi sổ, người muacổ phiếu, trái phiếu được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.

6.Cổ phiếu, trái phiếu được bán cho các đối tượng sau đây:

6.1.Các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cưở nước ngoài;

6.2.Tổ chức, cá nhân nước ngoài.

7.Tỉ lệ cổ phiếu, trái phiếu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài nắm giữ trongmột tổ chức phát hành thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

II. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

1.Điều kiện phát hành cổ phiếu theo quy định tại Điều 6 Nghị định số48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứngkhoán đối với tổ chức phát hành phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng gồm:

1.1.Là công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hoá;

1.2.Mức vốn điều lệ tối thiểu thực có tính đến ngày xin phép phát hành là 10 tỉđồng.

1.3.Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất tính đếnngày nộp hồ sơ xin phép phát hành, tình hình tài chính lành mạnh, có triển vọngphát triển. Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá, thời gian 2 năm nói trên bao gồmcả thời gian trước khi thực hiện cổ phần hoá;

1.4.Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được đại hộicổ đông thông qua;

1.5.Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) có kinh nghiệm quản lýkinh doanh;

1.6.Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho trên 100 ngườiđầu tư nước ngoài tổ chức phát hành, trường hợp vốn cổ phần của tổ chức pháthành từ 100 tỉ đồng trở lên thì tỉ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổchức phát hành;

1.7.Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành vàothời điểm kết thúc đợt phát hành và phải nắm giữ mức này tối thiểu 3 năm, kể từngày kết thúc đợt phát hành;

1.8.Trường hợp cổ phần phát hành có tổng giá trị theo mệnh giá vượt 10 tỉ đồng thìphải có tổ chức bảo lãnh phát hành.

2.Tổ chức phát hành phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng để tăng vốn, ngoài việcphải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6và 1.8 mục II Thông tư này, còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

2.1.Lần phát hành thêm phải cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm tính từ thờiđiểm được cấp giấy phép phát hành;

2.2.Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưuhành.

3.Trường hợp phát hành cổ phiếu tăng vốn có kèm theo quyền mua cổ phiếu, tổ chứcphát hành phải nêu rõ phương thức thực hiện quyền mua cổ phiếu trong Bản cáobạch bao gồm các nội dung sau đây:

3.1.Thời hạn thực hiện quyền;

3.2.Giá chuyển đổi, phương pháp tính toán;

3.3.Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phiếu(nếu có).

III. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

1.Điều kiện phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứngkhoán đối với tổ chức phát hành phát hành trái phiếu ra công chúng gồm:

1.1.Là doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hoá;

1.2.Mức vốn điều lệ tối thiểu thực có tính đến ngày xin phép phát hành là 10 tỉđồng;

1.3.Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất tính đếnngày nộp hồ sơ xin phép phát hành, tình hình tài chính lành mạnh, có triển vọngphát triển. Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá, thời gian 2 năm nói trên bao gồmcả thời gian trước khi thực hiện cổ phần hoá;

1.4.Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được đại hộicổ đông thông qua;

1.5.Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) có kinh nghiệm quản lýkinh doanh;

1.6.Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho trên 100 ngườiđầu tư ngoài tổ chức phát hành, trường hợp vốn cổ phần của tổ chức phát hành từ100 tỉ đồng trở lên thì tỉ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổ chức pháthành.

1.7.Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành vàothời điểm kết thúc đợt phát hành và phải nắm giữ mức này tối thiểu 3 năm, kể từngày kết thúc đợt phát hành;

1.8.Trường hợp cổ phiếu phat hành có tổng giá trị theo mệnh giá vượt 10 tỉ đồng thìphải có tổ chức bảo lãnh phát hành.

2.Tổ chức phát hành phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng để tăng vốn, ngoài việcphải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6,và 1.8 mục II Thông tư này, còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

2.1.Lần phát hành thêm phải cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm tính từ thờiđiểm được cấp giấy phép phát hành;

2.2.Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưuhành.

3.Trường hợp phát hành cổ phiếu tăng vốn có kèm theo quyền mua cổ phiếu, tổ chứcphát hành phải nêu rõ phương thức thực hiện quyền mua cổ phiếu trong Bản cáobạch bao gồm các nội dung sau đây:

3.1.Thời hạn thực hiện quyền;

3.2.Giá chuyển đổi, phương pháp tính toán;

3.3.Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phiếu(nếu có).

III. ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

1.Điều kiện phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của cổ phần về chứng khoán và thị trường chứngkhoán đối với tổ chức phát hành phát hành trái phiếu ra công chúng gồm:

1.1.Là doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hoá;

1.2.Mức vốn điều lệ tối thiểu thực có tính đến ngày xin phép phát hành là 10 tỉđồng;

1.3.Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất tính đếnngày nộp hồ sơ xin phép phát hành, tình hình tài chính lành mạnh, có triển vọngphát triển. Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá, thời gian 2 năm nói trên bao gồmcả thời gian trước khi thực hiện cổ phần hoá;

1.4.Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được Hộiđồng quản trị thông qua đối với công ty cổ phần; hoặc cơ quan chủ quản chấpthuận đối với doanh nghiệp Nhà nước;

1.5.Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) có kinh nghiệm quản lýkinh doanh;

1.6.Tối thiểu 20% tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành phải được bán cho trên100 người đầu tư; Trường hợp tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành từ 100tỉ đồng trở lên thì tỉ lệ tối thiểu này là 15% tổng giá trị trái phiếu xin phépphát hành;

1.7.Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp tổ chức phát hành là tổ chứctín dụng;

1.8.Có cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với người đầu tư;

1.9.Xác định đại diện người sở hữu trái phiếu.

2.Trái phiếu phát hành theo điểm 1 trên đây có thể là trái phiếu không có đảmbảo, trái phiếu có đảm bảo và trái phiếu chuyển đổi.

3.Trái phiếu có thể được đảm bảo một phần hoặc toàn bộ bằng một trong hai phươngthức sau:

3.1.Bảo lãnh thanh toán của Bộ Tài chính hoặc một tổ chức tài chính đối với doanhnghiệp Nhà nước;

3.2.Đảm bảo bằng tài sản đảm bảo của tổ chức phát hành hoặc một tổ chức thứ ba.

4.Trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo theo quy định tại điểm 3.2 mục IIIThông tư này, tổ chức phát hành phải nêu rõ tỉ lệ đảm bảo và liệt kê chi tiếttài sản đảm bảo trong hồ sơ xin phép phát hành và có tài liệu hợp lệ chứng minhnhững tài sản đảm bảo này thuộc quyền sở hữu của mình (hoặc của tổ chức thứ ba)và có đủ giá trị thanh toán trái phiếu. Tài sản đảm bảo phải đáp ứng các yêucầu quy định tại các điểm 6, 7 và 8 mục III của Thông tư này.

5.Tài sản được phép dùng để đảm bảo cho việc phát hành trái phiếu có đảm bảo gồm:

5.1.Các loại trái phiếu Chính phủ;

5.2.Các loại trái phiếu khác được các tổ chức bảo lãnh thanh toán cả tiền gốc vàlãi vô điều kiện;

5.3.Quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai;

5.4.Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất;

5.5.Các cơ sở sản xuất kinh doanh như: nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho; cáccông cụ, máy móc thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển, máy bay...

6.Tài sản dùng để đảm bảo quy định tại các điểm 5.4 và 5.5 mục III Thông tư nàyphải có hợp đồng bảo hiểm.

7.Tài sản đảm bảo cho một đợt phát hành trái phiếu phải đáp ứng yêu cầu sau:

7.1.Giá trị tài sản đảm bảo tại các điểm 5.1 và 5.2 mục III Thông tư này tối thiểuphải bằng tổng giá trị trái phiếu;

7.2.Giá trị tài sản đảm bảo tại các điểm 5.3, 5.4 và 5.5 mục III Thông tư này tốithiểu phải bằng 1,5 lần của tổng số giá trị trái phiếu.

8.Việc đánh giá hoặc tính toán giá trị của tài sản đảm bảo phải được thực hiện nhưsau:

8.1.Tài sản đảm bảo tại các điểm 5.1 và 5.2 mục III Thông tư này được tính theo giáthấp nhất của một trong các giá sau đây:

8.1.1.Giá thị trường;

8.1.2.Mệnh giá;

8.1.3.Giá mua tài sản đảm bảo đó bao gồm cả lãi hoặc phần chiết khấu được nhận chođến ngày xin phép phát hành.

8.2.Tài sản đảm bảo tại các điểm 5.3, 5.4 và 5.5 mục III Thông tư này phải do mộtcơ quan định giá tài sản có thẩm quyền đánh giá. Việc đánh giá này có giá trịkhông quá 12 tháng kể từ ngày định giá.

9.Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, tổ chức phát hành phải nêu rõ điềukhoản chuyển đổi trong hồ sơ xin phép phát hành bao gồm các nội dung chủ yếusau đây:

9.1.Điều kiện, thời hạn tiến hành chuyển đổi;

9.2.Tỉ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá chuyển đổi;

9.3.Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp tổ chức phát hành tráiphiếu không phát hành được cổ phiếu để đáp ứng quyền chuyển đổi;

9.4.Các điều khoản khác (nếu có).

IV- HỒ SƠ XIN PHÉP PHÁT HÀNH

1.Hồ sơ xin phép phát hành cổ phiếu ra công chúng theo quy định tại Điều 9 Nghịđịnh số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trườngchứng khoán bao gồm:

1.1.Đơn xin phát hành (theo mẫu theo Thông tư này);

1.2.Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập hoặc Quyết định chuyển doanh nghiệpNhà nước thành công ty cổ phần;

1.3.Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

1.4.Điều lệ công ty;

1.5.Nghị quyết của đại hội cổ đông chấp thuận việc phát hành cổ phiếu mới;

1.6.Bản cáo bạch theo quy định tại điểm 3 mục IV Thông tư này;

1.7.Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc (theomẫu kèm theo Thông tư này);

1.8.Các báo cáo tài chính trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xinphép phát hành theo quy định tại điểm 4 mục IV Thông tư này;

1.9.Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền đối vớidoanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá;

1.10.Cam kết bảo lãnh phát hành theo quy định tại điểm 5 mục IV Thông tư này (nếucó).

2.Hồ sơ xin phép phát hành trái phiếu ra công chúng bao gồm:

2.1.Các tài liệu quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, và1.10 mục IV Thông tư này;

2.2.Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc xin phép phát hành trái phiếu ra côngchúng; trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp Nhà nước phải có ý kiếnchấp thuận của cơ quan cấp Giấy phép thành lập;

2.3.Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người đầu tư theo quyđịnh tại điểm 6 mục IV Thông tư này;

2.4.Hợp đồng giữa tổ chức phát hành trái phiếu với đại diện người sở hữu trái phiếutheo quy định tại điểm 3 mục VIII Thông tư này;

2.5.Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo hoặc giấy chấp thuận bảo lãnh thanhtoán của tổ chức bảo lãnh (trong trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo).

3.Bản cáo bạch phải đáp ứng yêu cầu gồm:

3.1.Có đầy đủ các thông tin cần thiết, trung thực, rõ ràng nhằm giúp cho người đầutư và công ty chứng khoán có thể đánh giá đúng về tài chính, tình hình hoạtđộng kinh doanh và triển vọng của tổ chức phát hành;

3.2.Có những nội dung chính sau đây:

Tênđầy đủ và tên giao dịch của tổ chức phát hành;

Địachỉ trụ sở chính; số điện thoại và số fax giao dịch;

Số,ngày, tháng, năm của Giấy phép thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Tómtắt Điều lệ hoạt động;

Sơlược quá trình hình thành và phát triển;

Cơcấu của tổ chức hoặc tập đoàn mà tổ chức phát hành là thành viên (nếu có);

Tổchức bộ máy quản lý;

Phântích hoạt động tài chính;

Cơcấu sở hữu vốn của các cổ đông hiện tại, tên và địa chỉ của các cổ đông hiệntại nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty;

Tên,địa chỉ của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc)điều hành, kế toán trưởng, tỉ lệ sở hữu cổ phiếu, trái phiếu của từng thànhviên nói trên trong tổ chức phát hành;

Kếtquả hoạt động kinh doanh, tiếp thị trong 2 năm liên tục gần nhất, các loại sảnphẩm hoặc dịch vụ chính;

Tìnhhình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới;

Cácchính sách đối với người lao động;

Thuếvà việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước;

Tìnhhình vay nợ hiện tại;

Phươngán phát hành: mục đích sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành, tổng mức vốndự kiến phát hành, số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu dự kiến phát hành, giáchào bán dự kiến, phương thức phân phối, nguyên tắc phân phối, thời hạn nhậnđăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu, phương thức thanh toán và chuyển giao cổphiếu hoặc trái phiếu, quyền lợi của người sở hữu;

3.3.Trường hợp phát hành cổ phiếu có kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc phát hànhtrái phiếu chuyển đổi và trái phiếu có đảm bảo. Bản cáo bạch phải thể hiện rõcác điều kiện và quyền liên quan tới các cổ phiếu hoặc trái phiếu nói trên;

3.4.Các số liệu tài chính trong Bản cáo bạch phải phù hợp với các số liệu của Báocáo tài chính đã được kiểm toán trong hồ sơ xin phép phát hành;

3.5.Phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên trong Hội đồngquản trị (ít nhất 2/3 thành viên trong Hội đồng quản trị), Trưởng ban kiểmsoát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), kế toán trưởng của tổ chức phát hành và Giámđốc (Tổng Giám đốc) điều hành của tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành (nếucó). Trường hợp đại diện ký thay phải có giấy uỷ quyền;

3.6.Các trang bìa phải có:

Tênđầy đủ kèm theo địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại và số fax giao dịch của tổchức kiểm toán, tổ chức tư vấn và tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành (nếucó).

Dòngchữ in hoa như sau: "Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cho phép phát hành chứngkhoán chỉ có nghĩa là việc phát hành chứng khoán đã đáp ứng các quy định củapháp luật mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán. mọi tuyên bố trái vớiĐiều này là bất hợp pháp".

Thôngbáo về tất cả các rủi ro ngành nghề, các điều kiện hoặc điều khoản đặc thù, vàcác nhân tố tiềm tàng có khả năng làm giảm thu nhập hoặc tính thanh khoản củacổ phiếu hoặc trái phiếu xin phép phát hành.

3.7.Bản cáo bạch phải được thể hiện trên giấy trắng khổ A4 đứng, chữ in màu đen.

4.Báo cáo tài chính phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

4.1.Tuân thủ chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước. Bảng cân đối kế toán năm và Báocáo kết quả hoạt động kinh doanh năm phải có xác nhận của một tổ chức kiểm toánđược chấp thuận;

4.2.Khoảng thời gian kể từ ngày ký của báo cáo tài chính năm gần nhất cho đến thờiđiểm gửi hồ sơ xin phép phát hành lên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước không được vượtquá 90 ngày. Trường hợp khoảng thời gian trên vượt quá 90 ngày thì tổ chức pháthành phải lập các báo cáo tài chính bổ sung theo yêu cầu của Uỷ ban chứng khoánNhà nước;

4.3.Trường hợp tổ chức phát hành sở hữu từ 50% vốn cổ phần trở lên của một tổ chứckhác, thì tổ chức phát hành phải gửi kèm theo báo cáo tài chính của tổ chức đó.

5.Cam kết bảo lãnh phát hành phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

5.1.Được lập theo mẫu kèm theo Thông tư này;

5.2.Cam kết bảo lãnh phát hành được ký giữa tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chứcphát hành. Trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp thì cam kết bảo lãnh pháthành phải được ký giữa tổ chức bảo lãnh phát hành chính và tổ chức phát hành.

6.Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành trái phiếu đối với ngườiđầu tư phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

6.1.Tên của tổ chức phát hành;

6.2.Địa chỉ nơi đặt trụ sở chính, các chi nhánh và Văn phòng đại diện của tổ chứcphát hành;

6.3.Loại, đặc điểm trái phiếu phát hành;

6.4.Cam kết trả gốc và lãi đối với các trái phiếu phát hành;

6.5.Cam kết về tỉ lệ vay nợ tối đa;

6.6.Các điều khoản của trái phiếu không có đảm bảo;

6.7.Cam kết duy trì tổng giá trị tài sản đảm bảo đến hạn của trái phiếu (nếu có);

6.8.Các chi tiết về việc đảm bảo của bên thứ ba về gốc và lãi (nếu có);

6.9.Tên đại diện của người sở hữu trái phiếu theo hợp đồng giữa tổ chức phát hànhvà đại diện người sở hữu trái phiếu;

6.10.Các điều khoản về đại diện người sở hữu trái phiếu.

7.Việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin phép phát hành trước khi được cấp Giấy phépphát hành:

7.1.Các trường hợp sửa đổi, bổ sung:

7.1.1.Tổ chức phát hành thấy cần phải sửa đổi hoặc bổ sung;

7.1.2.Uỷ ban chứng khoán Nhà nước yêu cầu tổ chức phát hành sửa đổi hoặc bổ sung.

7.2.Trường hợp có sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 7.1, Bản sửa đổi, bổ sungphải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ xin phép phát hành gửi cho Uỷban chứng khoán Nhà nước hoặc của những người có cùng chức danh với những ngườinói trên;

7.3.Trường hợp có sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 7.1.2, Tổ chức phát hànhphải thực hiện việc sửa đổi, bổ sung theo đúng thủ tục, thời gian do Uỷ banchứng khoán Nhà nước quy định.

8.Sau khi đã được cấp giấy phép và trước khi hoàn thành việc phân phối chứngkhoán ra công chúng, nếu Uỷ ban chứng khoán Nhà nước phát hiện nội dung hồ sơxin cấp giấy phép phát hành không chính xác hoặc thiếu thông tin cần thiết nhưngchưa gây thiệt hại cho người đầu tư thì Tổ chức phát hành phải sửa đổi, bổ sunghồ sơ xin cấp giấy phép phát hành:

8.1.Việc sửa đổi, bổ sung phải theo quy định tại điểm 7.2, 7.3 mục VI Thông tư này;

8.2.Tổ chức phát hành phải thông báo ngay nội dung sửa đổi, bổ sung trên 3 (ba) sốbáo ngày liên tiếp của 1 tờ báo Trung ương, 1 tờ báo địa phương nơi Tổ chứcphát hành có trụ sở chính và trên bản tin chính thức của thị trường chứngkhoán.

9.Trường hợp người mua chứng khoán bị thiệt hại do thông tin trong Bản cáo bạchlà sai lệch hoặc che giấu sự thực:

9.1.Tổ chức và cá nhân sau đây phải liên đới chịu trách nhiệm đền thù thiệt hại chonhững người mua chứng khoán:

9.1.1.Tổ chức phát hành, Chủ tịch và các thành viên trong Hội đồng quản trị, Trưởngban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), kế toán trưởng và những người tham giavào việc soạn thảo hồ sơ xin phép phát hành;

9.1.2.Tổ chức nhận và ký cam kết bảo lãnh phát hành với Tổ chức phát hành;

9.1.3.Tổ chức kiểm toán, những người ký và xác nhận kiểm toán.

9.2.Các đối tượng nêu tại các điểm 9.1.2, 9.1.3 trên đây chỉ được miễn trách nhiệmliên đới chứng minh được rằng họ đã làm đúng theo các quy định của pháp luật vàcố gắng thực hiện ở mức cao nhất;

9.3.Việc đền bù thiệt hại cho những người mua cổ phiếu hoặc trái phiếu theo quyđịnh tại điểm 9.1 trên đây được thực hiện theo pháp luật hiện hành.

V- CẤP, ĐÌNH CHỈ VÀTHU HỒI GIẤY PHÉP PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU

1.Các Tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng để niêm yết phải cóGiấy phép phát hành do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp. Giấy phép phát hành chỉđược cấp cho các Tổ chức phát hành khi:

Đápứng đủ các điều kiện quy định tại các điểm 1, 2 mục II hoặc các điểm 1, 2 mụcIII Thông tư này;

Cóhồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 1 hoặc điểm 2 mục IV Thông tưnày;

Đãsửa đổi, bổ sung theo hồ sơ xin phép phát hành theo quy định tại điểm 7 mục IVThông tư này (trường hợp có sửa đổi, bổ sung).

2.Hồ sơ xin phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng được gửi đến Uỷ banchứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơxin phép phát hành, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước kiểm tra, xem xét cấp hoặc từchối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Uỷ ban chứng khoán Nhà nướccó văn bản giải thích lý do.

Trườnghợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin phép phát hành thì thời hạn nhận hồ sơ đượctính từ ngày Uỷ ban chứng khoán Nhà nước nhận được bản sửa đổi, bổ sung.

3.Trước khi hoàn thành việc phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, Tổ chứcphát hành có thể bị đình chỉ đợt phát hành trong các trường hợp sau:

3.1.Không thực hiện việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ xin phép phát hành theo quy địnhtại điểm 8 mục IV Thông tư này;

3.2.Khi Uỷ ban chứng khoán Nhà nước phát hiện thông tin trong hồ sơ xin phép pháthành không chính xác hoặc thiếu sót có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư vàgây thiệt hại cho người đầu tư;

3.3.Tài sản của Tổ chức phát hành bị tổn thất, bị phong toả, bị tịch thu có giá trịtương đương 10% trở lên giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành.

Trườnghợp việc phát hành bị đình chỉ thì người đầu tư có quyền huỷ bỏ việc đăng kýmua hoặc trả lại cổ phiếu, trái phiếu đã mua. Tổ chức phát hành có nghĩa vụhoàn trả tiền cho người mua theo các quy định tại điểm 11 mục VI Thông tư này.

4.Tổ chức phát hành bị thu hồi Giấy phép phát hành trong các trường hợp sau:

4.1.Tổ chức phát hành tự nguyện xin rút Giấy phép phát hành;

4.2.Kết quả đợt phát hành không đáp ứng các điều kiện được quy định tại điểm 1.6 và1.7 mục II hoặc điểm 1.6 mục III Thông tư này;

4.3.Tổ chức phát hành không khắc phục được những trường hợp nêu tại các điểm 3.1,3.2 và 3.3 mục V Thông tư này theo đúng thủ tục và thời gian quy định của Uỷban chứng khoán Nhà nước;

4.4.Tổ chức phát hành vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về chứng khoán và thịtrường chứng khoán gây thiệt hại nghiêm trọng cho người đầu tư;

4.5.Tổ chức phát hành hoặc đại diện của Tổ chức phát hành không thực hiện việc chàobán cổ phiếu, trái phiếu trong thời hạn 60 ngày sau khi có Giấy phép phát hành;

4.6.Khi có kiến nghị thu hồi Giấy phép phát hành của cơ quan pháp luật.

Trườnghợp Giấy phép phát hành bị thu hồi thì người đầu tư có quyền huỷ bỏ việc đăngký mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc trả lại cổ phiếu, trái phiếu đã mua, Tổ chứcphát hành và tổ chức phân phối có các nghĩa vụ thực hiện việc hoàn trả tiền chongười mua theo các quy định tại điểm 11 mục VI Thông tư này.

5.Tổ chức phát hành có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép phát hành cho Uỷ banchứng khoán Nhà nước bằng 0,02% tổng giá trị cổ phiếu hoặc trái phiếu xin phépphát hành nhưng không quá 50 triệu đồng.

6.Cổ phiếu, trái phiếu được phép phát hành ra công chúng được đăng ký niêm yết vàgiao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Sở giao dịch chứng khoán.

VI. PHÂN PHỐI CỔ PHIẾU, TRÁI PHIẾU

1.Trong thời gian Uỷ ban chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ xin phép phát hành:

1.1.Tổ chức phát hành không được trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hoạt độngmang tính quảng cáo, chào mời công chúng đầu tư mua cổ phiếu, trái phiếu vàphân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng dưới bất kỳ hình thức nào;

1.2.Tổ chức phát hành chỉ được sử dụng các thông tin trong Bản cáo bạch đã gửi Uỷban chứng khoán Nhà nước để thăm dò thị trường, ngoại trừ các thông tin về ngàyphát hành và giá bán cổ phiếu hoặc trái phiếu ra công chúng. Việc thăm dò thịtrường không được thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2.Công bố việc phát hành: trong thời hạn 5 ngày làm việc sau khi nhận được Giấyphép phát hành do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp, Tổ chức phát hành phải côngbố việc phát hành trên năm (5) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo trung ương, 1tờ báo địa phương nơi Tổ chức phát hành có trụ sở chính và trên bản tin chínhthức của thị trường chứng khoán. Việc công bố phát hành phải có các nội dungchính sau đây:

Têncủa Tổ chức phát hành;

Địachỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax;

Vốnđiều lệ;

Mụctiêu, ngành nghề kinh doanh;

Giábán ra công chúng;

Loạicổ phiếu hoặc trái phiếu;

Tổngsố cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành ra công chúng;

Ngàyphát hành, thời hạn phát hành;

Địađiểm phân phối cổ phiếu, trái phiếu.

3.Sau khi nhận được Giấy phép phát hành, Tổ chức phát hành phải gửi cho Uỷ banchứng khoán Nhà nước các tài liệu phục vụ cho việc phân phối cổ phiếu hoặc tráiphiếu:

Bảncáo bạch tóm tắt theo quy định tại điểm 4 mục VI Thông tư này;

Tờthông báo phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu có nội dung theo mẫu kèm theoThông tư này;

Cáctài liệu khác (nếu có).

Sau5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu nêu trên, nếu Uỷ ban chứngkhoán Nhà nước không có ý kiến gì khác thì tổ chức phân phối có thể sử dụng cáctài liệu này để chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng.

4.Yêu cầu đối với Bản cáo bạch tóm tắt:

4.1.Bản cáo bạch tóm tắt phải thể hiện một cách trung thực những nội dung trong Bảncáo bạch đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

4.2.Nội dung chính của Bản cáo bạch tóm tắt phải theo quy định tại điểm 3.2 mục IVThông tư này;

4.3.Các tiêu đề lớn của Bản cáo bạch tóm tắt phải giống các tiêu đề lớn trong Bảncáo bạch đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

4.4.Trên các trang bìa của Bản cáo bạch tóm tắt phải có các nội dung theo quy địnhtại điểm 3.6 mục IV Thông tư này;

4.5.Bản cáo bạch tóm tắt phải được công bố tại tất cả các chi nhánh, đại lý pháthành hoặc những nơi công chúng đầu tư dễ dàng tiếp cận.

5.Khi lựa chọn đại lý phát hành, Tổ chức phát hành phải lựa chọn tổ chức đáp ứngcác điều kiện sau đây:

5.1.Có đủ cơ sở vật chất, nhân lực phục vụ cho việc phân phối;

5.2.Là đơn vị kinh doanh có hiệu quả;

5.3.Có hợp đồng đại lý ký với Tổ chức phát hành.

6.Khi tiến hành phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, tổ chức phân phốiphải tuân thủ các yêu cầu sau đây:

6.1.Chỉ được phép sử dụng thông tin trong Bản cáo bạch và các tài liệu khác liênquan trong hồ sơ xin phép phát hành đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấpthuận;

6.2.Không được phân phối cổ phiếu, trái phiếu khi chưa thực hiện việc công bố racông chúng theo quy định tại điểm 2 mục VI Thông tư này;

6.3.Phân phối cổ phiếu, trái phiếu một cách công bằng theo giá bán xác định trongBản cáo bạch đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận;

6.4.Tạo điều kiện thuận lợi cho những người đầu tư cá nhân được mua cổ phiếu, tráiphiếu;

6.5.Đảm bảo thời hạn đăng ký mua cho người đầu tư tối thiểu là 30 ngày;

6.6.Sử dụng Phiếu đăng ký mua cổ phiếu hoặc trái phiếu;

6.7.Chỉ được yêu cầu người mua cổ phiếu, trái phiếu đặt cọc một khoản tiền tối đa10% giá trị cổ phiếu, trái phiếu đăng ký mua.

7.Trường hợp số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng cổphiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành ra công chúng:

7.1.Tổ chức phân phối có thể dùng một hoặc một số phương thức ưu tiên để phân phốigồm: ưu tiên về thời gian; ưu tiên về số lượng; hoặc các phương thức ưu tiênkhác theo thoả thuận;

7.2.Tổ chức phân phối phải ưu tiên phân phối cho người đầu tư cá nhân theo số lượngcổ phiếu hoặc trái phiếu họ đã đăng ký mua. Trường hợp số lượng cổ phiếu hoặctrái phiếu đặt mua của người đầu tư cá nhân vượt quá 20% số lượng cổ phiếu hoặctrái phiếu được phép phát hành, tổ chức phân phối phải dành ít nhất 20% số lượngcổ phiếu hoặc trái phiếu phát hành ra công chúng để phân phối cho người đầu tưcá nhân;

7.3.Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc người có liên quan phải bán hết số cổ phiếu,trái phiếu nhận bảo lãnh ra công chúng và không được giữ lại cổ phiếu, tráiphiếu cho mình;

7.4.Người điều hành, cồ đông lớn của tổ chức bảo lãnh phát hành không được mua cổphiếu hoặc trái phiếu phát hành ra công chúng;

7.5.Hết thời hạn đăng ký mua, tổ chức phát hành phải thông báo cho người đầu tưbiết số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được mua;

7.6.Nếu người đầu tư không được mua đủ số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu đăng kýmua, thì có quyền huỷ bỏ việc đăng ký mua và phải thông báo việc huỷ bỏ nàytrong thời hạn 5 ngày, kể từ khi có thông báo về số lượng cổ phiếu hoặc tráiphiếu được mua. Tổ chức phát hành và tổ chức phân phối có nghĩa vụ hoàn trảtiền đặt cọc cho người mua chậm nhất vào trước ngày thanh toán tiền mua cổphiếu hoặc trái phiếu. Quá thời hạn trên, Tổ chức phát hành và tổ chức phânphối chưa hoàn trả tiền cho người đầu tư, thì ngoài việc phải trả đầy đủ sốtiền đặt cọc còn phải trả lãi cho số tiền đã đặt cọc theo lãi suất tiền gửikhông kỳ hạn của một Ngân hàng thương mại quốc doanh có mức lãi cao nhất tạithời điểm thanh toán.

8.Tổ chức phát hành hoặc tổ chức phân phối phải thực hiện phân phối cổ phiếu,trái phiếu trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Giấy phép phát hành có hiệu lực.Khi hết thời hạn trên, nếu còn cổ phiếu, trái phiếu chưa bán hết, thì Tổ chứcphát hành muốn phân phối tiếp phải làm đơn xin Uỷ ban chứng khoán Nhà nước,trong đơn nêu rõ lý do và phương án phân phối số cổ phiếu, trái phiếu còn lại.

9.Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển giao cổ phiếu, tráiphiếu cho người mua trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.

10.Trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc đợt phát hành, Tổ chức phát hành phảigửi báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu cho Uỷ ban chứng khoánNhà nước (theo mẫu kèm theo Thông tư này).

11.Trường hợp Tổ chức phát hành bị đình chỉ hoặc bị thu hồi Giấy phép phát hànhtheo quy định tại điểm 3 hoặc điểm 4 mục V Thông tư này, Tổ chức phát hànhphải:

11.1.Công bố trên ba (3) số báo ngày liên tiếp của 1 tờ báo Trung ương, 1 tờ báo địaphương nơi Tổ chức phát hành có trụ sở chính và bản tin chính thức của thị trườngchứng khoán việc bị đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép. Nội dung công bố bao gồm:

Số,ngày quyết định đình chỉ phát hành hoặc quyết định thu hồi Giấy phép phát hành;

Thờigian hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư;

Địađiểm hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư;

Phươngthức thanh toán.

11.2.Hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư trong thời hạn 30 ngàytính từ ngày có quyết định đình chỉ phát hành hoặc quyết định thu hồi Giấy phépphát hành.

Quáthời hạn trên, Tổ chức phát hành và tổ chức phân phối chưa hoàn trả tiền cho ngườiđầu tư, thì ngoài việc phải trả đầy đủ số tiền mua hoặc đặt cọc còn phải trảlãi cho số tiền đã mua hoặc đặt cọc theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của mộtNgân hàng thương mại quốc doanh có mức lãi cao nhất tại thời điểm thanh toán.

VII. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

1.Tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1.1.Có giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp;

1.2.Không thuộc các đối tượng quy định tại điểm 3 mục VII Thông tư này;

2.Tổ chức bảo lãnh phát hành không được bảo lãnh phát hành một số lượng cổ phiếu,trái phiếu có giá trị vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản có lưu độngvà tài sản nợ ngắn hạn của mình. Tài sản có lưu động và tài sản nợ ngắn hạn đượcxác định như sau:

2.1.Tài sản có lưu động bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu trong năm tài chính,các khoản đầu tư tài chính có thời hạn dưới 1 năm;

2.2.Tài sản nợ ngắn hạn bao gồm: các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả trongnăm tài chính kể cả nợ dài hạn đến hạn phải trả.

3.Tổ chức bảo lãnh phát hành không được tham gia bảo lãnh phát hành trong các trườnghợp sau đây:

3.1.Tổ chức bảo lãnh phát hành nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Tổ chức pháthành, hoặc ngược lại Tổ chức phát hành nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của tổchức bảo lãnh phát hành;

3.2.Tổ chức bảo lãnh phát hành và tổ chức phát hành đều có cùng một cổ đông sở hữutừ 5% vốn cổ phần trở lên;

3.3.Tổ chức bảo lãnh phát hành và Tổ chức phát hành cùng chịu sự chi phối của mộttổ chức khác.

4.Tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành phải gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nướccùng với hồ sơ xin phép phát hành quy định tại điểm 1 hoặc điểm 2 mục IVttn cáctài liệu sau:

4.1.Bản sao giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành do Uỷ ban chứng khoán Nhà nướccấp;

4.2.Đơn xin làm bảo lãnh phát hành;

4.3.Hợp đồng giữa các nhà bảo lãnh phát hành (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh pháthành);

4.4.Các tài liệu chứng minh tổ chức bảo lãnh phát hành đáp ứng đủ điều kiện quyđịnh tại tại điểm 2 mục VII Thông tư này.

Trườnghợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp thì tổ chức bảo lãnh phát hành chính gửi cáctài liệu nêu tại điểm 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4, các thành viên khác trong tổ hợpchỉ gửi các tài liệu quy định tại các điểm 4.1 và 4.4 mục VII Thông tư này.

5.Việc bảo lãnh phát hành được thực hiện theo một trong hai phương thức sau đây:

5.1.Mua toàn bộ số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành để bán lạicho công chúng;

5.2.Mua số cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại của đợt phát hành chưa được phân phốihết.

6.Trường hợp bảo lãnh phát hành có từ 2 tổ chức bảo lãnh trở lên phải lập tổ hợpbảo lãnh phát hành:

6.1.Tổ hợp bảo lãnh phát hành phải hoạt động trên cơ sở hợp đồng giữ các tổ chứcbảo lãnh phát hành, trong tổ hợp bảo lãnh phát hành có thể có một hoặc một sốtổ chức bảo lãnh phát hành chính;

6.2.Tổ chức bảo lãnh phát hành chính thay mặt tổ hợp ký kết hợp đồng bảo lãnh pháthành với tổ chức phát hành và chịu trách nhiệm trước Tổ chức phát hành đối vớicam kết của các tổ chức bảo lãnh phát hành trong tổ hợp khi thực hiện phân phốicổ phiếu, trái phiếu.

7.Trong quá trình thực hiện cam kết bảo lãnh phát hành, tổ chức bảo lãnh pháthành phải tuân thủ các quy định sau đây:

7.1.Không được tiết lộ các thông tin về tổ chức phát hành cho bên thứ ba ngoài cácthông tin trong Bản cáo bạch;

7.2.Chịu trách nhiệm về tính trung thực và đầy đủ của các thông tin trong Bản cáobạch;

7.3.Phân phối cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng theo các quy định tại mục VI Thôngtư này.

VIII. ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

1.Đại diện người sở hữu trái phiếu có thể là Ngân hàng thương mại, tổ chức tàichính đáp ứng các điều kiện sau đây:

1.1.Có Giấy phép hoạt động lưu ký do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp;

1.2.Hoạt động kinh doanh có hiệu quả và tình hình tài chính lành mạnh;

1.3.Có cơ cấu điều hành, quản lý các công việc liên quan đến việc làm đại diện phảitách biệt với các công việc khác để tránh gây thiệt hại về lợi ích trong quátrình làm đại diện người sở hữu trái phiếu.

2.Các tổ chức sau đây không được làm đại diện người sở hữu trái phiếu:

2.1.Tổ chức bảo lãnh việc thanh toán nợ của tổ chức phát hành;

2.2.Tổ chức nắm giữ trên 5% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức pháthành, hoặc ngược lại tổ chức phát hành nắm giữ trên 5% tổng số cổ phiếu cóquyền biểu quyết của tổ chức xin làm đại diện;

2.3.Tổ chức có chung người điều hành với tổ chức phát hành trái phiếu;

2.4.Tổ chức phát hành trái phiếu và đại diện người sở hữu trái phiếu đều có cùng cổđông sở hữu từ trên 5% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết.

3.Hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu được ký giữa Tổ chức phát hành và đạidiện người sở hữu trái phiếu (theo mẫu kèm theo Thông tư này) gồm các nội dungchủ yếu sau đây:

3.1.Tên và địa chỉ của các bên tham gia hợp đồng;

3.2.Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

3.3.Các quy định về việc bổ sung, sửa đổi bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đạidiện người sở hữu trái phiếu;

3.4.Phí trả cho đại diện người sở hữu trái phiếu;

3.5.Các điều khoản thanh lý hợp đồng;

3.6.Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

4.Bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu bao gồmcác nội dung chủ yếu sau đây:

Theodõi việc thực hiện các điều khoản quy định trong Bản cam kết thực hiện nghĩa vụcủa Tổ chức phát hành trái phiếu theo quy định tại điểm 6 mục IV Thông tư này;

Bàngiao tài sản, tài liệu hoặc chứng từ liên quan tới công việc đại diện người sởhữu trái phiếu cho đại diện người sở hữu trái phiếu mới khi có sự thay đổi đạidiện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại điểm 8 mục VIII Thông tư này;

Giúpđỡ, tạo điều kiện cho những người sở hữu trái phiếu kiểm tra bản danh sách ngườisở hữu trái phiếu, các báo cáo tài chính và báo cáo hàng năm của Tổ chức pháthành;

Giámsát, thanh lý và phân chia tài sản đảm bảo cho người sở hữu trái phiếu trong trườnghợp người phát hành không có khả năng thanh toán trái phiếu;

Yêucầu Tổ chức phát hành gửi các báo cáo theo quy định tại điểm 4.2 mục IX Thông tưnày;

Nhữngquy định hạn chế đối với đại diện người sở hữu trái phiếu.

5.Việc bổ sung, sửa đổi Bản quy định về quyền và nghĩa vụ của đại diện người sởhữu trái phiếu được thực hiện theo nguyên tắc và thủ tục sau đây:

5.1.Các điều khoản bổ sung, sửa đổi không được trái với quy định trong Thông tư nàyvà phải được sự chấp thuận của những người sở hữu hay đại diện của những ngườisở hữu trên 30% tổng giá trị trái phiếu;

5.2.Tổ chức phát hành trái phiếu phải lập bản bổ sung, sửa đổi bản quy định vềquyền và nghĩa vụ của đại diện người sở hữu trái phiếu gửi cho đại diện ngườisở hữu trái phiếu và Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 7 ngày, kể từngày lập bản bổ sung, sửa đổi, đồng thời Tổ chức phát hành phải gửi cho ngườisở hữu trái phiếu khi có yêu cầu.

6.Đại diện người sở hữu trái phiếu có nghĩa vụ thông báo cho những người có têntrong danh sách người sở hữu trái phiếu ít nhất mỗi năm một lần về tình trạngvà đặc điểm tài sản đảm bảo (nếu có), và đại diện người sở hữu phải thông báotrong vòng 30 ngày, kể từ ngày phát sinh các thay đổi.

7.Việc thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu được thực hiện trong các trườnghợp sau đây:

7.1.Khi hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu hết hiệu lực;

7.2.Khi đại diện người sở hữu trái phiếu bị thu hồi Giấy phép hoạt động lưu ký;

7.3.Khi đại diện người sở hữu trái phiếu tự nguyện không làm đại diện nữa;

7.4.Trên 30% tổng số những người sở hữu trái phiếu yêu cầu tổ chức phát hành thayđổi đại diện người sở hữu trái phiếu.

8.Việc thay thế và xác định đại diện người sở hữu trái phiếu mới chỉ có hiệu lực khi:

Cóý kiến chấp thuận của những người sở hữu hay đại diện của những người sở hữutrên 30% tổng giá trị trái phiếu;

Cóý kiến chấp thuận của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

Tổchức phát hành trái phiếu phải thông báo việc thay đổi đại diện người sở hữutrái phiếu cho toàn bộ người sở hữu trái phiếu trong thời hạn 30 ngày, kể từngày xác định đại diện người sở hữu trái phiếu mới.

IX. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1.Hàng năm, Tổ chức phát hành phải gửi báo cáo về tình hình tài chính và các hoạtđộng kinh doanh cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. Các báo cáo này bao gồm Báocáo tài chính và Báo cáo năm.

Báocáo tài chính và Báo cáo năm phải được công bố tại trụ sở chính của Tổ chứcphát hành để người đầu tư tham khảo.

2.Yêu cầu đối với Báo cáo tài chính:

2.1.Phải tuân thủ chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước. Báo cáo tài chính năm phảicó xác nhận của một tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

2.2.Được lập và gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chậm nhất là sau 90 ngày, kể từngày kết thúc niên độ kế toán;

2.3.Trường hợp Tổ chức phát hành sở hữu từ 50% cổ phần trở lên của một tổ chứckhác, thì Tổ chức phát hành phải gửi kèm theo báo cáo tài chính của tổ chức đó.

3.Báo cáo năm phải đáp ứng yêu cầu sau đây:

3.1.Có các nội dung chính gồm:

Thôngtin chung về tình hình hoạt động của Tổ chức phát hành;

Cơcấu trong nhóm hay tập đoàn của Tổ chức phát hành (nếu có);

Cơcấu quản lý;

Tênvà chức vụ của thành viên Hội đồng quản trị, ban giám đốc, các cổ đông lớn;

Hoạtđộng tiếp thị;

Hoạtđộng sản xuất kinh doanh;

Việcnghiên cứu và phát triển sản phẩm mới;

Chínhsách đối với người lao động;

Ngườicung cấp và khách hàng;

Phântích hoạt động tài chính;

Phânchia cổ tức, lợi nhuận;

Thuế;

Cácnội dung khác theo quy định hiện hành.

3.2.Được lập hàng năm và phải gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chậm nhất là sau90 ngày, kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán;

3.3.Phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điềuhành và kế toán trưởng của Tổ chức phát hành.

4.Trường hợp phát hành trái phiếu, hàng năm Tổ chức phát hành có nghĩa vụ chuẩnbị và gửi các báo cáo sau đây cho đại diện người sở hữu trái phiếu:

4.1.Báo cáo về tỉ lệ vay nợ, việc bảo lãnh của Tổ chức phát hành trái phiếu có thểlàm cho Tổ chức phát hành trái phiếu có tổng số dư nợ vượt quá tỉ lệ vay nợ đãcam kết.

4.2.Báo cáo các sự kiện có thể là nguyên nhân dẫn đến việc Tổ chức phát hành khôngcó khả năng và điều kiện duy trì tài sản đảm bảo khả năng chi trả (nếu có);

4.3.Bản danh sách người sở hữu trái phiếu theo đề nghị của đại diện người sở hữutrái phiếu.

5.Tổ chức phát hành có nghĩa vụ báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trongnhững trường hợp sau đây:

5.1.Khi có những sự kiện, diễn biến bất thường có thể ảnh hưởng lớn tới giá cảchứng khoán hoặc có những tin đồn liên quan đến Tổ chức phát hành theo quy địnhtại Quy chế hoạt động Trung tâm giao dịch chứng khoán;

5.2.Khi Uỷ ban chứng khoán Nhà nước thấy cần bảo vệ lợi ích của công chúng đầu tư.

X. THANH TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

1.Tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng chịu sự thanh tra, giámsát của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quyđịnh của pháp luật.

2.Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành, các tổ chức và cá nhân liên quanvi phạm các quy định trong Thông tư này sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghịđịnh của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán vàthị trường chứng khoán, và theo các quy định của pháp luật hiện hành.

XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.Cổ phiếu, trái phiếu được phép phát hành không theo quy định tại Nghị định số48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, muốn đượcgiao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán phảiđăng ký lại theo quy định sau đây:

1.1.Tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu nói trên gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhànước các tài liệu sau đây:

1.1.1.Tài liệu chứng minh Tổ chức phát hành đáp ứng đủ các điều kiện quy định tạiđiểm 1 mục II Thông tư này đối với Tổ chức phát hành cổ phiếu, và điểm 1 mụcIII Thông tư này đối với Tổ chức phát hành trái phiếu.

1.1.2.Đơn xin đăng ký lại (theo mẫu kèm theo Thông tư này);

1.1.3.Giấy phép phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu của cơ quan có thẩm quyền;

1.2.Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản việc chấp thuận hoặc khôngchấp thuận việc đăng ký lại của Tổ chức phát hành theo quy định tại điểm 2 mụcV Thông tư này.

2.Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

3.Chánh Văn phòng Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Quản lý phát hànhchứng khoán, thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, các Tổchức phát hành, các công ty chứng khoán trong phạm vi chức năng nhiệm vụ củamình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.

Mẫu PHCP - 01A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng).

 

ĐƠN XIN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

CỔ PHIẾU... (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

 

I- GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1.Tên đầy đủ của Tổ chức phát hành:

2.Tên giao dịch:

3.Vốn điều lệ:

4.Địa chỉ trụ sở chính:

5.Điện thoại:                                       Fax:

6.Nơi mở tài khoản:                            Sốhiệu tài khoản:

7.Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

Giấyđăng ký kinh doanh số, ngày..., tháng..., năm:

Ngànhnghề kinh doanh chủ yếu:                    Mãsố:

Sảnphẩm/dịch vụ chính:

Tổngmức vốn kinh doanh:

8.Cơ cấu vốn cổ phần:

Số TT

Danh mục

1000 đồng

%

 

Vốn cổ phần:

 

 

 

- Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

 

 

 

- Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

- Vốn Nhà nước:

 

 

 

- Vốn nước ngoài:

 

 

 

-

 

 

9.Giá trị vốn cổ phần các cổ đông sáng lập cam kết nắm giữ trong 3 năm sau khiphát hành chiếm...% tổng giá trị vốn cổ phần (trường hợp phát hành cổ phiếu racông chúng lần đầu).

10.Tỉ lệ nợ (nợ ngắn hạn và dài hạn) trên cổ phần:

11.Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất:

Đơnvị tính: 1.000 đồng

TT

Danh mục

199

199

1

- Tổng danh thu:

 

 

2

- Thuế

 

 

3

- Khấu hao cơ bản

 

 

4

- Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

II- MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU:

 

........................

III- CỔ PHIẾU XIN PHÉP PHÁT HÀNH:

1.Tên cổ phiếu:

2.Loại cổ phiếu:

3.Mệnh giá cổ phiếu:                                      đồng

4.Giá phát hành cao nhất dự kiến:                  đồng/cổphiếu

5.Giá phát hành thấp nhất dự kiến:                 đồng/cổphiếu

6.Số lượng cổ phiếu xin phép phát hành:         cổphiếu

7.Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:       đồng   

8.Tỉ lệ số cổ phần xin phép phát hành thêm trên tổng số cổ phần hiện đang lưuhành:

9.Cổ phiếu phát hành cho người lao động trong doanh nghiệp:

Sốlượng... cổ phiếu

Giáphát hành... đồng/cổ phiếu

10.Cổ phiếu phát hành cho các cổ đông hiện tại:

Sốlượng:... cổ phiếu

Giáphát hành:... đồng/cổ phiếu.

11.Cổ phiếu phát hành cho người đầu tư ngoài tổ chức phát hành:

Sốlượng:... cổ phiếu

Giáphát hành:... đồng/cổ phiếu

12.Cổ phiếu phát hành cho người nước ngoài:

Sốlượng:... cổ phiếu

Giáphát hành:... đồng/cổ phiếu

13.Thời gian dự kiến phát hành: từ ngày.../.../199

14.Thời gian đăng ký mua cổ phiếu dự kiến: từ ngày.../.../.../ đếnngày.../.../.../

15.Phương thức phân phối (thông qua bảo lãnh phát hành hay đại lý phát hành):

 IV. CỔ PHIẾU CÙNG LOẠI HIỆNĐANG LƯU HÀNH (DÙNG CHO TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH THÊMCỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN):

1.Tổng số cổ phiếu:

2.Tổng giá trị cổ phiếu (tính theo giá thị trường tại thời điểm báo cáo nếu có):

3.Đặc điểm (nêu rõ các đặc điểm hoặc các quyền kèm theo nếu có):

V. CÁC BÊN LIÊN QUAN:

Nêutên của tất cả các tổ chức bảo lãnh phát hành, tổ chức kiểm toán, tổ chức (cánhân) tư vấn tài chính, pháp luật và các đại lý phát hành cổ phiếu chính (nếucó) kèm theo địa chỉ, điện thoại, số fax giao dịch. Đối với tổ chức kiểm toánngoài địa chỉ, điện thoại, số fax giao dịch phải nêu thêm số giấy phép hoạtđộng và tên của kiểm toán viên.

VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:

Chúngtôi xin đảm bảo những số liệu trên đây là đầy đủ và đúng sự thực, không phải làsố liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại. Chúngtôi cam kết:

Sửdụng vốn huy động đúng mục đích.

Thựchiện đầy đủ các quy định về phát hành cổ phiếu, các trình tự, thủ tục phân phốicổ phiếu theo đúng các văn bản hiện hành.

Chịumọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VII. HỒ SƠ XIN PHÉP PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU KÈM THEO:

1.Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập;

2.Bản sao có công chứng giấy đăng ký kinh doanh;

3.Điều lệ công ty;

4.Nghị quyết của Đại hội cổ đông chấp thuận việc phát hành cổ phiếu mới;

5.Phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành;

6.Bản cáo bạch;

7.Danh sách và sơ yếu lý lịch của từng thành viên trong Hội đồng quản trị và Bangiám đốc điều hành;

8.quyết định xác định giá trị doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Nhà nước thựchiện cổ phần hoá);

9.Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có);

10.Các báo cáo tài chính năm (199...199);

11.Các tài liệu khác (nếu có).

(Tên tổ chức phát hành)

Chủ tịch Hội đồng quản trị

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu PHCP - 01B

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

 

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ LẠI CỔ PHIẾU

CỔ PHIẾU... (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

 

I- GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1.Tên đầy đủ của Tổ chức phát hành:

2.Tên giao dịch:

3.Vốn điều lệ:

4.Địa chỉ trụ sở chính:

5.Điện thoại:                                       Fax:

6.Nơi mở tài khoản:                            Sốhiệu tài khoản:

7.Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

Giấyđăng ký kinh doanh số, ngày..., tháng..., năm:

Ngànhnghề kinh doanh chủ yếu:                    Mãsố:

Sảnphẩm/dịch vụ chính:

Tổngmức vốn kinh doanh:

8.Cơ cấu vốn cổ phần:

Số TT

Danh mục

1000 đồng

%

 

Vốn cổ phần:

 

 

 

- Cổ đông sáng lập:

 

 

 

- Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

 

 

 

- Cổ đông sở hữu dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

- Vốn Nhà nước:

 

 

 

- Vốn nước ngoài:

 

 

9.Tỉ lệ cổ phần do cổ đông ngoài tổ chức phát hành nắm giữ trên tổng số cổ phần:%

10.Cổ phần do các cổ đông sáng lập cam kết nắm giữ:

Tỉlệ....%

Thờihạn nắm giữ: từ năm... đến năm...

11.Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất:

Đơnvị tính: 1.000 đồng

TT

Danh mục

199

199

1

- Tổng doanh thu:

 

 

2

- Thuế

 

 

3

- Khấu hao cơ bản

 

 

4

- Lợi nhuận sau thuế

 

 

II. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ LẠI:

Pháthành theo Giấy phép... Số..., ngày... tháng... năm... do... cấp...

1.Tên cổ phiếu:

2.Loại cổ phiếu:

3.Mệnh giá cổ phiếu:                                      đồng

4.Giá phát hành:                                             đồng

5.Số lượng cổ phiếu được phép phát hành          cổphiếu

6.Thời gian phát hành:

III. HỒ SƠ KÈM THEO:

1.Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập;

2.Bản sao có công chứng giấy đăng ký kinh doanh;

3.Điều lệ công ty;

4.Bản sao có công chứng Giấy phép phát hành;

5.Danh sách và sơ yếu lý lịch của từng thành viên trong Hội đồng quản trị và Bangiám đốc điều hành;

6.Các báo cáo tài chính năm (199...199);

7.Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Nhà nước cổ phầnhoá);

8.Danh sách cổ đông sở hữu trên 5% cổ phần;

9.Các tài liệu khác (nếu có).

(Tên tổ chức phát hành)

Chủ tịch Hội đồng quản trị

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu PHCP - 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho cácthành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc)

1.Họ và tên:

2.Giới tính ƒ Nam                              ƒ Nữ

3.Ngày tháng năm sinh:

4.Nơi sinh:

5.Quốc tịch:

6.Dân tộc:

7.Quê quán:

8.Địa chỉ thường trú:

9.Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:

10.Trình độ văn hoá:

11.Trình độ chuyên môn:

12.Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):

.......................

.......................

.......................

13.Chức vụ công tác hiện nay:

14.Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):

Tôixin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xinchịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận                                           ..., ngày... tháng... năm

(củaTổ chức phát hành)                                              Ngườikhai

(Ký tên)

Mẫu PHCP - 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

 

CAM KẾT BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
RA CÔNG CHÚNG

CỔ PHIẾU... (tên cổ phiếu)

 

I- CÁC BÊN THAM GIA CAM KẾT:

1.Tổ chức phát hành cổ phiếu (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)

Tên:

Địachỉ:

Giấyphép thành lập số... do... cấp ngày.../.../...

Ngườiđại diện hợp pháp của Tổ chức phát hành (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiệnnay):

Ông(Bà)...

2.Tổ chức bảo lãnh phát hành cổ phiếu (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)

Tên(tên của tổ chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hànhtheo tổ hợp):

Địachỉ:

Giấyphép thành lập số... do... cấp ngày.../.../...

Ngườiđại diện hợp pháp của Tổ chức bảo lãnh (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiệnnay):

Ông(Bà)...

II. CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO LÃNH:

Chúngtôi gồm Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh pháthành cổ phiếu (tên cổ phiếu)... theo các điều khoản sau:

Điều 1. Cổ phiếu được bảo lãnh phát hành:

Têncổ phiếu:

Loạicổ phiếu:

Mệnhgiá:

Tổngsố cổ phiếu xin phép phát hành:

Tổngsố cổ phiếu cam kết bảo lãnh:

Trongđó:

Tên tổ chức bảo lãnh

Số lượng cổ phiếu bảo lãnh

%

Phí bảo lãnh phát hành

Tổ chức bảo lãnh A

 

 

 

Tổ chức bảo lãnh B

 

 

 

....

 

 

 

Tổng số

 

 

 

-.....................

-.........................

Điều 2. Phương thức bảo lãnh:

Bênbảo lãnh nhận bảo lãnh phát hành cổ phiếu theo phương thức (nêu một trong haiphương thức dưới đây):

1.Bên bảo lãnh nhận mua toàn bộ cổ phiếu phát hành với:

Giáchiết khấu:.... đồng/1 cổ phiếu; hoặc

Giáchào bán cổ phiếu ra công chúng và hưởng phí bảo lãnh.....% tổng giá trị cổphiếu phát hành.

2.Bên bảo lãnh cam kết mua toàn bộ số cổ phiếu còn lại không được phân phối hếtvới:

Giá:...đồng/1 cổ phiếu.

Điều 3. Phương thức phân phối:

Bênbảo lãnh nhận tiến hành phân phối cổ phiếu theo:

Phươngthức: (nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăngký mua vượt quá số lượng cổ phiếu phát hành ra công chúng):

Thờigian phân phối dự tính: từ ngày... /... /199...

Thờigian nhận đăng ký mua cổ phiếu:

Thờigian chuyển giao cổ phiếu cho người mua:

Điều 4. Thời hạn và phương thức thanh toán:

Thờihạn và phương thức thanh toán số tiền thu được từ đợt phát hành:

Thờihạn và phương thức thanh toán phí bảo hành phát hành:

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh:

Chịutrách nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việclập, chỉnh sửa và gửi Hồ sơ xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghirõ).

Chịuchi phí liên quan đến việc xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghirõ):

Chiphí lập hồ sơ.

Chiphí in ấn (hoặc mua) chứng chỉ cổ phiếu.

...

Cóquyền được thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối cổ phiếu củaBên bảo lãnh.

Cóquyền khiếu nại lên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, các cơ quan pháp luật trongcác trường hợp vi phạm cam kết của Bên bảo lãnh.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh:

Phốihợp với Bên được bảo lãnh lập Hồ sơ xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khácphải ghi rõ).

Lậpkế hoạch, tổ chức phân phối cổ phiếu.

Thôngbáo cho Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảolãnh yêu cầu.

Thôngbáo ra công chúng các thông tin liên quan đến quá trình phát hành, phân phối vàchuyển giao.

Chịuchi phí liên quan đến việc phân phối số cổ phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thoảthuận khác phải ghi rõ).

Đượchưởng phí bảo lãnh phát hành.

Cóquyền khiếu nại lên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, các cơ quan pháp luật trongcác trường hợp vi phạm cam kết của Bên được bảo lãnh.

III. TRƯỜNG HỢP HUỶ BỎ CAM KẾT:

Bênđược bảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợpsau:

Bênbảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

Tráchnhiệm và nghĩa vụ của các Bên:

 IV. PHẠT:

(nêurõ các điều khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)

V. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

....................

....................

 

VI. HIỆU LỰC

....................

....................

Camkết này được lập làm 3 bản tại..., mỗi bên giữ 1 bản, một bản gửi kèm hồ sơ xinphép phát hành lên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

Bên được bảo lãnh

(Tên Tổ chức phát hành)

Giám đốc điều hành

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)Bên được bảo lãnh

(Tên Tổ chức phát hành)

Giám đốc điều hành

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

           

Mẫu PHCP - 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

THÔNG BÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾURA CÔNG CHÚNG
(Giấy phépphát hành số... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
cấp ngày... /..../ 199...)

1.Tên tổ chức phát hành:

2.Địa chỉ trụ sở chính:

3.Số điện thoại:          

4.Số Fax:

5.Cổ phiếu phát hành:

Têncổ phiếu:

Loạicổ phiếu:

Mệnhgiá:

Sốlượng được phép phát hành:... cổ phiếu

6.Khối lượng vốn cần huy động:

7.Mục đích huy động vốn:

8.Thời hạn nhận đăng ký mua: Từ ngày.../.../199 đến ngày.../.../199

9.Địa điểm nhận đăng ký mua cổ phiếu và công bố Bản cáo bạch: (Tên, số điện thoạiliên hệ, địa điểm của các đại lý phát hành).

Giám đốc điều hành

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu PHCP - 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH CỔPHIẾU RA CÔNG CHÚNG

CỔ PHIẾU... (tên cổ phiếu)
(Theo giấy phép phát hành số:... cấp ngày... tháng... năm...)

Kính gửi: Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

1.Tên của tổ chức phát hành:

2.Địa chỉ trụ sở chính:

3.Điện thoại:

Fax:

I- CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH:

1.Tên cổ phiếu phát hành:

2.Loại cổ phiếu:

3.Số lượng cổ phiếu được phép phát hành:

4.Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:

5.Ngày phát hành:

6.Ngày bắt đầu chào bán:

7.Ngày kết thúc chào bán:

8.Thời hạn đăng ký mua: từ ngày.... đến ngày...

9.Ngày thanh toán tiền mua cổ phiếu:

10.Ngày kết thúc chuyển giao cổ phiếu:

II- TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

1.Tên tổ chức bảo lãnh phát hành chính:

2.Tên các tổ chức bảo lãnh phát hành khác và số lượng cổ phiếu cam kết bảo lãnh,số lượng cổ phiếu còn lại chưa phân phối hết của từng tổ chức (nếu có):

3.Phí bảo lãnh phát hành:

III- ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI CỔ PHIẾU

1.Tên đại lý phân phối:

2.Tên đại lý phân phối:

IV- KẾT QUẢ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU:

Đối tượng mua cổ phiếu

Giá chào bán (đ/cp)

Số cổ phiếu chào bán

Số lượng cổ phiếu đăng ký mua

Số lượng cổ phiếu được phân phối

Số người đăng ký mua

Số người được phân phối

Số người không được phân phối

Số cổ phiếu còn lại

Tỉ lệ cổ phiếu phân phối

1

2

3

4

5

6

7

8=6-7

9=3-5

10

1. Người lao động trong doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cổ đông hiện tại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Người đầu tư ngoài doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Người nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU:

1.Tổng số cổ phiếu đã phân phối:..., chiếm... % tổng số cổ phiếu phát hành.

2.Tổng số tiền thu từ việc bán cổ phiếu.............. đồng

3.Tổng chi phí:................................................. đồng

Phíbảo lãnh phát hành:

Phíphân phối cổ phiếu:

Phíkiểm toán:

-....

4.Tổng thu ròng từ đợt phát hành:..................... đồng

VI. CƠ CẤU VỐN CỔ ĐÔNG SAU ĐỢT PHÁT HÀNH

TT

Danh mục

1000 đồng

Tỷ lệ (%)

 

Tổng số vốn chủ sở hữu:

 

 

 

- Cổ đông sáng lập:

 

 

 

- Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

 

 

 

- Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết:

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

- Nhà nước:

 

 

 

- Người nước ngoài

 

 

 

VII. DANH SÁCH CÁCCỔ ĐÔNG SỞ HỮU TRÊN 5% GIÁ TRỊ CỔ PHIẾU CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁTHÀNH: (GỬI KÈM)

TT

Họ và tên

Vốn cổ phần

Tỷ lệ (%)

 

-....

-...

 

 

(TênTổ chức phát hành)

Giám đốc điều hành

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu PHTP - 01A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng).

ĐƠN XIN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾURA CÔNG CHÚNG

TRÁI PHIẾU... (tên trái phiếu)

Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

 

I- GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1.Tên đầy đủ của tổ chức phát hành:

2.Tên giao dịch:

3.Vốn điều lệ:

4.Địa chỉ trụ sở chính:

5.Điện thoại:                                       Fax:

6.Nơi mở tài khoản:                            Sốhiệu tài khoản:

7.Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

Giấyđăng ký kinh doanh số, ngày..., tháng..., năm:

Ngànhnghề kinh doanh chủ yếu:                    Mãsố:

Sảnphẩm /dịch vụ chính:

Tổngmức vốn kinh doanh:

8-Tình hình kinh doanh trong 2 năm gần nhất:

Đơnvị: 1000 đồng

Số TT

Danh mục

19...

19...

1

Tổng doanh thu

 

 

2

Thuế

 

 

3

Lợi nhuận sau thuế

 

 

4

Vốn cổ phần

 

 

5

Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn cổ phần

 

 

6

Nợ phải trả

 

 

7

Nợ phải thu

 

 

8

Tỉ lệ nợ trên vốn cổ phần

 

 

 

II- MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU:

................................

 

III- TRÁI PHIẾU XIN PHÉP PHÁT HÀNH:

1.Tên trái phiếu:

2.Loại trái phiếu:

3.Thời hạn trái phiếu....năm

4.Kỳ hạn trả lãi:

5.Lãi suất....%/năm

6.Mệnh giá:                                                                đồng

7.Số lượng trái phiếu xin phép phát hành:                    tráiphiếu

8.Số lượng trái phiếu dự kiến chào bán cho người đầu tư ngoài tổ chức pháthành:.... trái phiếu

(Tỉlệ.............% so với tổng số trái phiếu xin phép phát hành:.....%).

9.Số lượng trái phiếu dự kiến chào bán cho người nước ngoài...... trái phiếu.

(Tỉlệ.............% so với tổng số trái phiếu xin phép phát hành:.....%).

10.Giá bán dự kiến:

11.Tài sản đảm bảo (nếu có):

Tổnggiá trị của tài sản đảm bảo:                     đồng

Giátrị tài sản được bảo hiểm:                đồng

Tỉlệ trái phiếu được đảm bảo:.............. %(Tổng giá trị tài sản đảm bảo trên tổng giá trị trái phiếu).

12.Thời gian dự kiến phát hành: từ ngày.... đến ngày

13.Thời gian đăng ký mua dự kiến: từ ngày.... đến ngày....

14.Phương thức thanh toán lãi và gốc trái phiếu: 

IV. CÁC BÊN LIÊN QUAN:

(Nêutên của các tổ chức bảo lãnh phát hành, tổ chức kiểm toán, tổ chức (cá nhân) tưvấn tài chính, pháp luật và các đại lý phát hành trái phiếu chính (nếu có) kèmtheo địa chỉ, điện thoại, số fax giao dịch. Đối với tổ chức kiểm toán ngoài địachỉ, điện thoại, số fax giao dịch phải nêu thêm số Giấy phép hoạt động và têncủa kiểm toán viên).

V. CAM KẾT:

Chúngtôi xin đảm bảo những số liệu trên đây là đầy đủ và đúng sự thực, không phải làsố liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua trái phiếu bị thiệt hại. Chúngtôi cam kết:

Sửdụng vốn huy động đúng mục đích.

Thanhtoán lãi và gốc theo đúng thời hạn trái phiếu.

Thựchiện đầy đủ các quy định về phát hành trái phiếu, các trình tự, thủ tục tổ chứcbán trái phiếu theo đúng các văn bản hiện hành.

Chịumọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.

VI. HỒ SƠ XIN PHÉP PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU KÈM THEO:

1.Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập;

2.Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;

3.Điều lệ công ty;

4.Quyết định của Hội đồng quản trị chấp thuận việc phát hành trái phiếu;

5.Bản cáo bạch;

6.Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc điềuhành;

7.Các báo cáo tài chính năm (19..., 19...);

8.Quyết định xác định giá trị doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Nhà nước cổ phầnhoá);

9.Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người đầu tư;

10.Cam kết bảo lãnh phát hành;

11.Hợp đồng giữa Tổ chức phát hành trái phiếu với đại diện người sở hữu tráiphiếu;

12.Các tài liệu khác (nếu có).

(TênTổ chức phát hành)

Chủ tịch Hội đồng quản trị

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu PHTP - 01B

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

 

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ LẠI TRÁI PHIẾU

TRÁI PHIẾU: (Tên trái phiếu)

Kính gửi: Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

 

I- GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1.Tên đầy đủ của tổ chức phát hành:

2.Tên giao dịch:

3.Vốn điều lệ:

4.Địa chỉ trụ sở chính:

5.Điện thoại:                                       Fax:

6.Nơi mở tài khoản:                            Sốhiệu tài khoản:

7.Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

Giấyđăng ký kinh doanh số, ngày..., tháng..., năm:

Ngànhnghề kinh doanh chủ yếu:                    Mãsố:

Sảnphẩm /dịch vụ chính:

Tổngmức vốn kinh doanh:

8.Tình hình kinh doanh trong 2 năm gần nhất:

Đơnvị: 1000 đồng

Số TT

Danh mục

19...

19...

1

Tổng doanh thu

 

 

2

Thuế

 

 

3

Lợi nhuận sau thuế

 

 

4

Vốn cổ phần

 

 

5

Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn cổ phần

 

 

6

Nợ phải trả

 

 

7

Nợ phải thu

 

 

8

Tỉ lệ nợ trên vốn cổ phần

 

 

 

II- TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ LẠI:

Pháthành theo Giấy phép.... số..., ngày.... tháng... năm... do... cấp...

1.Tên trái phiếu:

2.Loại trái phiếu:

3.Mệnh giá:                                        đồng

4.Giá bán phát hành:                          đồng

5.Lãi suất:                                           %/năm

6.Thời hạn trái phiếu....năm   

7.Kỳ hạn trả lãi:

8.Số lượng trái phiếu được phép phát hành:                   tráiphiếu

 

III. HỒ SƠ KÈM THEO:

1.Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập;

2.Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;

3.Điều lệ công ty;

4.Bản sao có công chứng Giấy phép phát hành;

5.Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc điềuhành;

6.Các báo cáo tài chính năm (19..., 19...);

7.Các tài liệu khác (nếu có).

(TênTổ chức phát hành)

Chủ tịch Hội đồng quản trị

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu PHTP - 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giámđốc)

1.Họ và tên:

2.Giới tính ƒ nam                               ƒ nữ

3.Ngày tháng năm sinh:

4.Nơi sinh:

5.Quốc tịch:

6.Dân tộc:

7.Quê quán:

8.Địa chỉ thường trú:

9.Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:

10.Trình độ văn hoá:

11.Trình độ chuyên môn:

12.Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):

.......................

.......................

.......................

13.Chức vụ công tác hiện nay:

14.Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):

Tôixin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xinchịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xác nhận                                            ...,ngày... tháng... năm

         (của Tổ chức phát hành)                                     Người khai

                                                                             (Ký tên)

 

Mẫu PHTP - 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng).

CAM KẾT BẢO LÃNH PHÁT HÀNHTRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

TRÁI PHIẾU:... (tên trái phiếu)

 

I- CÁC BÊN THAM GIA CAM KẾT:

1.Tổ chức phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)

Tên:

Địachỉ:

Giấyphép thành lập số... do... cấp ngày.../.../...

Ngườiđại diện hợp pháp của Tổ chức phát hành (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiệnnay):

Ông(Bà)...

2.Tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)

Tên(tên của tổ chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hànhtheo tổ hợp):

Địachỉ:

Giấyphép thành lập số... do... cấp ngày.../.../...

Ngườiđại diện hợp pháp của Tổ chức bảo lãnh (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiệnnay):

Ông(Bà)...

II. CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO LÃNH:

Chúngtôi gồm Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh pháthành trái phiếu (tên trái phiếu)... theo các điều khoản sau:

Điều 1. Trái phiếu được bảo lãnh phát hành:

1.Tên trái phiếu:

2.Loại trái phiếu:

3.Mệnh giá:

4.Thời hạn trái phiếu:.... năm

5.Kỳ hạn trả lãi:

6.Lãi suất:

7.Tổng số trái phiếu phát hành dự kiến:

8.Thời gian phát hành dự tính:

9.Tổng số trái phiếu cam kết bảo lãnh:

Trongđó:

Tên tổ chức bảo lãnh

Số lượng trái phiếu bảo lãnh

%

Phí bảo lãnh phát hành

Tổ chức bảo lãnh A

 

 

 

Tổ chức bảo lãnh B

 

 

 

....

 

 

 

Tổng số

 

 

 

-.....................

-.....................

Điều 2. Phương thức bảo lãnh:

Bênbảo lãnh nhận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo phương thức (nêu một trong haiphương thức dưới đây):

1.Bên bảo lãnh nhận mua toàn bộ trái phiếu phát hành với:

Giáchiết khấu:.... đồng/1 trái phiếu; hoặc

Giáchào bán trái phiếu ra công chúng và hưởng phí bảo lãnh.....% tổng giá trị tráiphiếu phát hành.

2.Bên bảo lãnh cam kết mua toàn bộ số trái phiếu còn lại không được phân phối hếtvới:

Giá:...đồng/1 trái phiếu.

Điều 3. Phương thức phân phối:

Bênbảo lãnh nhận tiến hành phân phối trái phiếu theo:

Phươngthức: (nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng trái phiếu đăngký mua vượt quá số lượng trái phiếu phát hành ra công chúng):

Thờigian phân phối dự tính: từ ngày... /... /199...

Thờigian nhận đăng ký mua trái phiếu:

Thờigian chuyển giao trái phiếu cho người mua:

Điều 4. Thời hạn và phương thức thanh toán:

Thờihạn và phương thức thanh toán số tiền thu được từ đợt phát hành:

Thờihạn và phương thức thanh toán phí bảo lãnh phát hành:

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh:

Chịutrách nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việclập, chỉnh sửa và gửi Hồ sơ xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghirõ).

Chịuchi phí liên quan đến việc xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghirõ):

Chiphí lập hồ sơ.

Chiphí in ấn (hoặc mua) chứng chỉ trái phiếu.

...

Cóquyền được thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối trái phiếu củaBên bảo lãnh.

Cóquyền khiếu nại lên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, các cơ quan pháp luật trongcác trường hợp vi phạm cam kết của Bên bảo lãnh.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh:

Phốihợp với Bên được bảo lãnh lập Hồ sơ xin phép phát hành (nếu có thoả thuận khácphải ghi rõ).

Lậpkế hoạch, tổ chức phân phối trái phiếu.

Thôngbáo cho Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảolãnh yêu cầu.

Thôngbáo ra công chúng các thông tin liên quan đến quá trình phát hành, phân phối vàchuyển giao.

Chịuchi phí liên quan đến việc phân phối số trái phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thoảthuận khác phải ghi rõ).

Đượchưởng phí bảo lãnh phát hành.

Cóquyền khiếu nại lên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, các cơ quan pháp luật trongcác trường hợp vi phạm cam kết của Bên được bảo lãnh.

III. TRƯỜNG HỢP HUỶ BỎ CAM KẾT:

Bênđược bảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợpsau:

Bênbảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

Tráchnhiệm và nghĩa vụ của các Bên:

IV. PHẠT:

(nếurõ các điều khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)

V. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

....................

....................

 

VI. HIỆU LỰC

....................

....................

Camkết này được lập làm 3 bản tại..., mỗi bên giữ 1 bản, một bản gửi kèm hồ sơ xinphép phát hành lên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

Bên được bảo lãnh

(Tên tổ chức phát hành)

Giám đốc điều hành

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Bên bản lãnh

(Tên tổ chức bảo lãnh phát hành)

Giám đốc điều hành

(Ký, đóng dâu, ghi rõ họ tên)

Mẫu PHTP - 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÁIPHIẾU RA CÔNG CHÚNG

(Giấy phép phát hành số... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
cấp ngày... /..../ 199...)

1.Tên Tổ chức phát hành:

2.Địa chỉ trụ sở chính:

3.Số điện thoại:          

4.Số Fax:

5.Trái phiếu phát hành:

Têntrái phiếu:

Loạitrái phiếu:

Mệnhgiá:

Thờihạn trái phiếu:... năm

Kỳhạn trả lãi:

Lãisuất:...%/năm

Sốlượng được phép phát hành:... trái phiếu

6.Khối lượng vốn cần huy động:

7.Mục đích huy động vốn:

8.Thời hạn nhận đăng ký mua: Từ ngày.../.../199 đến ngày.../.../199

9.Địa điểm nhận đăng ký mua trái phiếu và công bố Bản cáo bạch: (Tên, số điệnthoại liên hệ, địa điểm của các đại lý phát hành).

Giám đốc điều hành

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu PHTP - 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNHTRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

TRÁI PHIẾU... (tên trái phiếu)

(Theo giấy phép phát hành số:... cấp ngày... tháng...năm...)

Kính gửi: Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

1.Tên của Tổ chức phát hành:

2.Địa chỉ trụ sở chính:

3.Điện thoại:

Fax:

 

I- TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH:

1.Tên trái phiếu phát hành:

2.Loại trái phiếu:

3.Mệnh giá:

4.Thời hạn trái phiếu:.... năm

5.Kỳ hạn trả lãi:

6.Lái suất:.... %/năm

7.Số lượng trái phiếu được phép phát hành:

8.Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến:

9.Ngày phát hành:

10.Ngày bắt đầu chào bán:

11.Ngày kết thúc chào bán:

12.Thời hạn đăng ký mua: từ ngày.... đến ngày...

13.Ngày thanh toán tiền mua trái phiếu:

14.Ngày kết thúc chuyển giao trái phiếu:

II. TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

1.Tên tổ chức bảo lãnh phát hành chính:

2.Tên các tổ chức bảo lãnh phát hành khác và số lượng trái phiếu cam kết bảolãnh, số lượng cổ phiếu còn lại chưa phân phối hết của từng tổ chức (nếu có):

3.Phí bảo lãnh phát hành:

III. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI TRÁI PHIẾU

1.Tên đại lý phân phối:

2.Tên đại lý phân phối:

IV. KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU:

Đối tượng mua trái phiếu

Giá chào bán (đ/cp)

Số trái phiếu chào bán

Số lượng trái phiếu đăng ký mua

Số lượng trái phiếu được phân phối

Số người đăng ký mua

Số người được phân phối

Số người không được phân phối

Số trái phiếu còn lại

Tỉ lệ trái phiếu phân phối

1

2

3

4

5

6

7

8=6-7

9=3-5

10

1. Người lao động trong doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cổ đông hiện tại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Người đầu tư ngoài doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Người nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V- TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU:

1.Tổng số trái phiếu đã phân phối:..., chiếm... % tổng số trái phiếu phát hành.

2.Tổng số tiền thu từ việc bán trái phiếu..............đồng

3.Tổng chi phí:..................................................đồng

Phíbảo lãnh phát hành:

Phíphân phối trái phiếu:

Phíkiểm toán:

...

4.Tổng thu ròng từ đợt phát hành:.....................đồng

VI. CƠ CẤU VỐN CỦATỔ CHỨC PHÁT HÀNH SAU ĐỢT PHÁT HÀNH

Đơn vị: 1000đ

 

Trước đợt phát hành

Sau đợt phát hành

Tổng nợ:

 

 

- Nợ ngắn hạn:

 

 

- Nợ dài hạn:

 

 

+ Trong đó trái phiếu:

 

 

Tổng vốn cổ phần:

 

 

Tỷ lệ nợ/vốn cổ phần:

 

 

Trongđó tổng giá trị trái phiếu người nước ngoài nắm giữ sau đợt phát hành:....nghìn đồng, chiếm:... % tổng giá trị trái phiếu đang lưu hành.

(TênTổ chức phát hành)

Giám đốc điều hành

(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu PHTP - 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998
của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước hướng dẫn Nghị định
số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 về phát hành cổ phiếu,
trái phiếu ra công chúng)

HỢP ĐỒNG GIỮA TỔ CHỨC PHÁTHÀNH TRÁI PHIẾU VỚI ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

 

I- CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG:

1.Tổ chức phát hành trái phiếu:

Tên:

Địachỉ:

Giấyphép thành lập số... do... cấp ngày.../.../...

Ngườiđại diện hợp pháp của tổ chức phát hành (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiệnnay):

Ông(Bà)...

2.Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu:

Địachỉ:

Giấyphép thành lập số... do... cấp ngày.../.../...

Ngườiđại diện hợp pháp của Tổ chức bảo lãnh (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiệnnay):

Ông(Bà)... 

II. CÁC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG:

1.Trái phiếu phát hành:

Têntrái phiếu:

Loạitrái phiếu:

Mệnhgiá:

Thờihạn trái phiếu:... năm

Kỳhạn trả lãi:

Lãisuất:

Tổngsố trái phiếu phát hành dự kiến:

Thờigian phát hành dự tính:

2.Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng:

Quyềnvà nghĩa vụ của Tổ chức phát hành trái phiếu:

.......

Quyềnvà nghĩa vụ của Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu:

.......

3.Trường hợp sửa đổi hợp đồng:

4.Trường hợp thay đổi tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu.

5.Phí hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu:

(Nếurõ mức phí làm tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu và phương thức thanhtoán)

6.Xử lý vi phạm hợp đồng:

7.Các điều khoản khác (nếu có):

III. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG:

Hợpđồng này được lập làm 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, một bản gửi kèm Hồ sơ xin phépphát hành trái phiếu nộp lên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.

(Tên Tổ chức đại diện  người sở hữu trái phiếu)

Giám đốc điều hành

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 

(Tên Tổ chức phát hành)

Giám đốc điều hành

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Văn Châu

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.