• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/04/2003
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Số: 51/2003/QĐ-BBCVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Toàn quốc, ngày 20 tháng 3 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM

____________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM như sau:

1.1. Cước thuê bao ngày: 2.455 đồng/ngày

1.2. Cước liên lạc gọi đi:

+ Cước liên lạc nội vùng: 1.909 đồng/phút

+ Cước liên lạc liên vùng: 2.818 đồng/phút.

1.3. Cước điện thoại đi quốc tế đối với dịch vụ di động trả trước thuê bao ngày được tính bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành. Cách tính như sau:

Cước di động trả trước gọi đi quốc tế

=

Cước nội vùng (1.909 đồng/phút)

+

Cước IDD

1.4. Cước thuê bao ngày, cước liên lạc gọi đi trong ngày được trừ dần vào tài khoản cho tới khi tài khoản hết tiền. Khi tài khoản của thuê bao hết tiền, thuê bao bị khoá chiều gọi đi và chỉ được nhận các cuộc gọi đến trong thời gian 01 ngày chờ nạp tiền. Sau thời gian 01 ngày từ khi tài khoản hết tiền, thuê bao không nạp tiền thì sẽ bị khoá hai chiều. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày khoá hai chiều, nếu thuê bao không nạp tiền sử dụng tiếp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quyền huỷ thẻ SIM (SIM card) của thuê bao.

1.5. Không thu cước hoà mạng của thuê bao điện thoại di động trả trước thuê bao ngày.

1.6. Giảm cước đối với các cuộc gọi đi từ thuê bao điện thoại di động trả trước thuê bao ngày:

+ Giảm 30% cho các cuộc gọi trong nước từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau cho các ngày từ thứ hai đến thứ bảy, và cho các cuộc gọi trong ngày lễ, ngày chủ nhật.

+ Các cuộc gọi đi quốc tế được giảm cước như quy định của bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành.

1.7. Cước thông tin từ thuê bao di động trả sau GSM, từ mạng cố định, từ các mạng di động Calling, Mobilenet, từ thuê bao di động sử dụng công nghệ CDMA, từ thuê bao điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động vào điện thoại di động trả trước thuê bao ngày được áp dụng như quy định cước thông tin di động trả sau GSM hiện hành.

1.8. Cước thông tin và cước phục vụ gọi vào điện thoại di động trả trước thuê bao ngày tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện - Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) áp dụng như cước thông tin gọi vào điện thoại di động trả sau GSM tại các điểm công cộng.

1.9. Cước cuộc đàm thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.6, 1.7, 1.8 nêu trên, sau khi đã cộng thêm thuế giá trị gia tăng 10% được làm tròn theo nguyên tắc sau:

- Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn thành 100 đồng.

- Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng.

1.10. Các vùng cước được quy định như sau:

- Vùng 1: bao gồm các tỉnh miền Bắc đến tỉnh Quảng Bình.

- Vùng 3: bao gồm các tỉnh thành: Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum và Đắc Lắc.

- Vùng 2: bao gồm các tỉnh, thành phố còn lại ngoài vùng 1 và vùng 3.

- Cước nội vùng được tính cho các cuộc gọi trong nội bộ mỗi vùng.

- Cước liên vùng được tính cho các cuộc gọi giữa các vùng:

+ Từ vùng 1 đến vùng 2, vùng 3 và ngược lại.

+ Từ vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại.

1.11. Cước thông tin di động được thu ở thuê bao chủ gọi.

Điều 2. Việc phát hành các loại mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng của thẻ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quyết định và báo cáo Bộ.

Điều 3. Các mức quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/04/2003. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đặng Đình Lâm

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.