• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2007
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số: 1685/QĐ-BCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Toàn quốc, ngày 15 tháng 5 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Ban hành đơn giá XDCB chuyên ngành công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 3814/QĐ-BCN ngày 26/12/2006 của Bộ Công nghiệp ban hành định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện;

Xét văn bản số 1588/CV-EVN-KTDT ngày 02 tháng 4 năm 2006, của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc ban hành đơn giá XDCB chuyên ngành công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập đơn giá XDCB chuyên ngành công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện thay thế tập đơn giá số 44/2002/QĐ-BCN ngày 18/10/2002 của Bộ Công nghiệp.

Điều 2. Tập đơn giá XDCB chuyên ngành công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện là cơ sở để lập, phê duyệt dự toán, tổng dự toán và thanh toán công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện.

Điều 3. Tập đơn giá này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2007. Các khối lượng công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện hoàn thành đã thanh quyết toán, thì không áp dụng tập đơn giá này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đỗ Hữu Hào

 

 

 

 

 

 

ĐƠN GIÁ XDCB

Chuyên ngành công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1685/QĐ-BCN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

_________________

Phần 1.

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ:

Đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện là các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện chạy than, dầu, khí.

1. Cơ sở lập đơn giá XDCB chuyên ngành:

- Định mức chuyên ngành công tác lắp đặt nhà máy nhiệt điện ban hành kèm theo Quyết định số 3814/QĐ-BCN ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.

- Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công”.

- Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn bổ sung một số nội dung của các Thông tư số 02/2005/TT-BXD; Thông tư số 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các doanh nghiệp nhà nước.

- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.

2. Nội dung đơn giá XDCB chuyên ngành:

2.1. Chi phí vật liệu

Chi phí vật liệu bao gồm các chi phí vật liệu phục vụ công tác lắp đặt, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (khung giá đỡ, vật liệu khác,... kể cả hao hụt vật liệu nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Giá vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Chi phí vật liệu trong đơn giá trên cơ sở tham khảo giá tại các địa phương, tại mặt bằng giá tháng 01 năm 2007.

2.2. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công bao gồm chi phí tiền lương cơ bản, một số khoản lương phụ, phụ cấp theo lương của công nhân trực tiếp tham gia hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện. Cụ thể gồm:

- Lương cơ bản của công nhân lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện được tính theo tiền lương nhóm III bảng lương A1.8 xây dựng cơ bản một số hạng mục như: hệ thống nâng chuyển, phần bồn chứa (bình bể), lắp đặt kết cấu thép đỡ thiết bị, công tác bảo ôn được tính theo tiền lương nhóm II bảng lương A1.8 xây dựng cơ bản kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước. Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (450.000 đồng/tháng).

- Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu.

- Phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10% lương cơ bản.

- Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép,...) bằng 12% và một số khoản chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản.

- Nếu công trình được hưởng thêm các khoản phụ cấp lương hoặc chế độ chính sách khác chưa tính hoặc tính chưa đủ trong nội dung đơn giá, thì được tính bổ sung vào đơn giá theo hướng dẫn hiện hành tại từng thời điểm.

2.3. Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công bao gồm chi phí sử dụng các loại máy thiết bị (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi công) trực tiếp tham gia lắp đặt một đơn vị khối lượng lắp đặt, bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu động lực, tiền lương, lương phụ và phụ cấp lương (kể cả một số khoản chi phí có thể khoán cho công nhân theo quy định của Nhà nước) của công nhân điều khiển máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí quản lý máy thi công.

Chi phí máy thi công tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 về “Hướng dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công” của Bộ Xây dựng.

Cụ thể như sau:

- Mức lương tối thiểu: 450.000đ/tháng; các phụ cấp được tính tương tự như mục 2 (Chi phí nhân công)

Hệ số bậc thợ theo bảng A.1.8 nhóm II (vận hành các loại máy xây dựng, bảo dưỡng máy thi công,...), công nhân lái xe theo bảng B.12.5, thuyền viên, CN vận tải sông theo B.5.I.2.

- Các hệ số định mức: số ca năm, khấu hao, sửa chữa, chi phí khác, định mức năng lượng, thành phần bậc thợ, giá tính khấu hao,... theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD, số 03/2006/TT-BXD. Giá tính khấu hao của một số máy đặc thù không có trong hai thông tư trên thì tham khảo giá thực tế trên thị trường và theo cách tính giá ca máy hướng dẫn tại 2 Thông tư trên.

- Đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm VAT lấy theo giá thị trường mặt bằng giá tháng 01/2007 (Xăng A92: 9.182 đồng/lít; Điện: 895 đồng/KWh; Dầu diezel 0,5%S: 7.818 đồng/lít; Dầu Mazut 3,5%S: 7.107 đồng/lít).

II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

Tập đơn giá XDCB chuyên ngành công tác lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện là cơ sở lập, phê duyệt dự toán, tổng dự toán và thanh toán công tác lắp đặt thiết bị các công trình nhà máy nhiệt điện.

Đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt thiết bị nhà máy nhiệt điện được lập trên cơ sở tổ máy nhiệt điện truyền thống 300MW với cấu hình một lò-một tua bin và tổ máy tua bin khí hỗn hợp (TBKHH) với cấu hình 2-2-1, trong đó tua bin khí là 150 MW.

Trong trường hợp lắp đặt thiết bị nhà máy có công suất tổ máy lớn hoặc nhỏ hơn 300MW thì đơn giá cho công tác lắp đặt thiết bị chính bao gồm lò hơi, tua bin, máy phát sẽ được điều chỉnh theo hệ số K như sau:

K = 0.95 đối với nhà máy có công suất tổ máy >300 MW

K = 1.05 đối với nhà máy có công suất tổ máy <300 MW

Trong trường hợp công suất tổ máy tua bin khí chu trình hỗn hợp lớn hoặc nhỏ hơn 150MW thì đơn giá cho công tác lắp đặt thiết bị chính bao gồm lò thu hồi nhiệt, tua bin khí, tua bin hơi và máy phát sẽ được điều chỉnh theo hệ số K như sau:

K = 0,95 với công suất tổ máy tua bin khí lớn hơn 150MW

K = 1,1 với công suất tổ máy tua bin khí nhỏ hơn 150MW

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đỗ Hữu Hào

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.