QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Ban hành "Chế độ kế toán sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh"
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 196/HĐBT ngày 11/12/1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ;
Căn cứ Quyết định số 155/HĐBT ngày 15/10/1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh kế toán và thống kê do Hội đồng Nhà nước công bố theo Lệnh số 06-LCT/HĐNN ngày 20/5/1988 và Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước ban hành theo Nghị định số 25/HĐBT ngày 18/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ Nghị quyết số 270B/NQ-HĐNN ngày 08/8/1990 của Hội đồng Nhà nước về việc công bố và thi hành Luật thuế doanh thu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế lợi tức;
Căn cứ Quyết định số 212/TC-CĐKT ngày 15/12/1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng trong nền kinh tế quốc dân;
Để cụ thể hoá và hướng dẫn vận dụng chế độ kế toán thống nhất cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Chế độ kế toán sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh".
Điều 2. Chế độ kế toán sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh nói ở Điều 1 áp dụng cho các hộ kinh doanh cá thể, hộ tiểu công nghiệp, các xí nghiệp tư doanh, công ty tư doanh, các hợp tác xã, các tổ chức kinh doanh tập thể của các đoàn thể, cơ quan hành chính sự nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, nông lâm nghiệp, xây dựng, vận tải, khai thác tài nguyên, nuôi trồng hải sản, kinh doanh thương nghiệp, ăn uống, phục vụ và các dịch vụ khác về văn hoá, đào tạo, giáo dục, khám chữa bệnh... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh.
Điều 3. Chế độ kế toán này thi hành thống nhất trong cả nước từ ngày 01/01/1991 và thay thế các chế độ kế toán hiện hành của các đơn vị nói ở Điều 2.
Điều 4. Thủ trưởng các Bộ, Tổng cục, Uỷ ban Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm phổ biến và tổ chức thực hiện Quyết định này trong ngành và địa phương.
Điều 5. Đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và đồng chí Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán và kiểm tra kế toán chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
PHỤ LỤC SỐ 1
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ GHI CHÉP BAN ĐẦU
(Áp dụng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh)
Số TT
|
Tên chứng từ
|
Số hiệu
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
Bảng chấm công
Hoá đơn (bán hàng, vận chuyển, dịch vụ)
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Biên bản thanh lý tài sản cố đinh
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Các loại vé sử dụng cho từng ngành
|
01-CT/NQD
02-CT/NQD
03-CT/NQD
04-CT/NQD
05-CT/NQD
06-CT/NQD
07-CT/NQD
08-CT/NQD
09-CT/NQD
10-CT/NQD
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
(Áp dụng cho các hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, hộ tiểu thương,
hộ tiểu công nghiệp)
Số TT
|
Tên sổ kế toán
|
Ký hiệu
|
Hộ cá thể
|
Phạm vi áp dụng
Hộ tiểu thương, tiểu công nghiệp
|
1
2
3
4
5
|
Số doanh thu
Sổ kho hàng
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Sổ lao động và tiền công thuê ngoài
Sổ tiền gửi (hoặc tiền vay) ngân hàng
|
01-SKT/TN
02-SKT/TN
03-SKT/TN
04-SKT/TN
05-SKT/TN
|
x
0
0
0
0
|
x
x
x
x (nếu có)
x (nếu có)
|
Phụ lục số 3
Hệ thống tài khoản kế toán
(áp dụng cho các xí nghiệp, công ty tư doanh, các hợp tác xã, các tổ chức kinh doanh tập thể của các đoàn thể, cơ quan hành chính sự nghiệp)
Số TT
|
Loại và tên tài khoản
|
Số hiệu T.khoản
|
Số hiệu và tên tiểu khoản
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Loại 1 -Tài sản cố định
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
10
|
|
2
|
Hao mòn tài sản cố định
|
11
|
|
|
Loại II - Dự trữ SXKD
|
|
|
3
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
21
|
211-Nguyên liệu, vật liệu chính
|
|
|
|
212-Vật liệu phụ
213-Nhiên liệu
214-Phụ tùng
215-Thiết bị XDCB
216-Công cụ lao động nhỏ
217-Vật liệu khác
|
4
|
Sản phẩm, hàng hoá
|
24
|
241-Sản phẩm
242-Hàng hoá
|
|
Loại III- Chi phí
|
|
|
5
|
Sản xuất, kinh doanh
|
30
|
|
6
|
Chi phí quản lý
|
33
|
|
7
|
Chi phí theo dự toán
|
36
|
361-Chi phí chờ phân bổ
362-Chi phí trích trước
|
|
Loại IV- Tiêu thụ và kết quả
|
|
|
8
|
Tiêu thụ và kết quả
|
40
|
401-Hoạt động sản xuất, kinh doanh
403-Hoạt động liên doanh
404-Nghiệp vụ tài chính
405-Nghiệp vụ khác
|
|
Loại V- Vốn bằng tiền
|
|
|
9
|
Tiền mặt
|
50
|
501-Tiền Việt Nam
502-Tín phiếu, vàng bạc
503-Ngoại tệ
|
10
|
Tiền gửi ngân hàng
|
51
|
511-Tiền Việt Nam gửi ngân hàng
512-Ngoại tệ gửi ngân hàng
|
|
Loại VI- Thanh toán
|
|
|
11
|
Thanh toán với người bán
|
60
|
|
12
|
Thanh toán với người mua
|
61
|
|
13
|
Các khoản phải thu, phải trả
|
62
|
621-Tạm ứng
622-Các khoản phải thu phải trả
|
14
|
Thanh toán với ngân sách
|
64
|
641-Thuế doanh thu và thuế tiêu thụ đặc biệt
642-Thuế lợi tức
644-Thuế nhà đất
645-Thuế thu nhập
646-Thuế khác
|
15
|
Vốn tham gia liên doanh
|
66
|
661-Vốn liên doanh
662-Thanhtoán thu nhập về liên doanh
|
16
|
Thanh toán bảo hiểm xã hội
|
68
|
681-Bảo hiểm xã hội
682-Kinh phí công đoàn
|
17
|
Thanh toán với lao động và các cổ đông
|
69
|
691-Thanh toán tiền công với lao động
692-Thanh toán lãi với các cổ đông
|
|
Loại VII-Thu nhập
|
|
|
18
|
Thu nhập và phân phối thu nhập
|
70
|
701-Thu nhập sản xuất kinh doanh
703-Thu nhập hoạt động liên doanh
704-Thu nhập nghiệp vụ tài chính
705-Thu nhập khác
|
|
Loại VIII- Nguồn vốn
|
|
|
19
|
Nguồn vốn pháp định
|
80
|
|
20
|
Quỹ xí nghiệp
|
83
|
831-Quỹ tích luỹ
832-Quỹ dự trữ
835-Quỹ phúc lợi
834-Quỹ khác
|
|
Loại IX- Nguồn vốn tín dụng
|
|
|
21
|
Nguồn vốn vay
|
90
|
901-Vay ngân hàng
902-Vay đối tượng khác
|
Các tài khoản ngoài bảng tổng kết tài sản
1
2
3
4
5
6
|
Tài sản cố định đi thuê
Vật tư hàng hoá nhận gia công
Hàng hoá nhận bán hộ ký gửi
Nguồn vốn liên doanh
Nguồn vốn cổ phần
Ngoại tệ các loại
|
01
02
03
05
06
07
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
(Áp dụng cho các xí nghiệp, công ty tư doanh, các hợp tác xã, các tổ chức kinh doanh tập thể của các đoàn thể, cơ quan hành chính sự nghiệp)
Số
|
|
|
Phạm vi áp dụng
|
TT
|
Tên sổ kế toán
|
Ký hiệu sổ
|
Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái
|
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
|
|
Chứng từ ghi sổ
|
01-SKT/NQD
|
0
|
x
|
|
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
|
02-SKT/NQD
|
0
|
x
|
|
Sổ cái Nhật ký -sổ cái
|
03-SKT/NQD
|
0
|
x
|
|
Sổ tài sản cố định
|
04-SKT/NQD
|
x
|
0
|
|
Sổ theo dõi cổ phần
|
05-SKT/NQD
|
x
|
x
|
|
Sổ kho (hoặc thẻ kho)
|
06-SKT/NQD
|
x
|
x
|
|
Sổ chi tiết vật liệu (sản phẩm hàng hoá
|
07-SKT/NQD
|
x
|
x
|
|
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
|
08-SKT/NQD
|
x
|
x
|
|
Sổ theo dõi lao động và thanh toán tiền công thuê ngoài
|
09-SKT/NQD
|
x
|
x
|
|
Sổ ghi tiết tiêu thụ
|
10-SKT/NQD
|
x
|
x
|
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
11-SKT/NQD
|
x
|
x
|
|
Sổ theo dõi ngoại tệ
|
12a-SKT/NQD
|
x
|
x
|
|
|
12b-SKT/NQD
|
x
|
x
|
13
|
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
|
13-SKT/NQD
|
x
|
x
|
14
|
Sổ chi tiết kế toán
|
14-SKT/NQD
|
0
|
x
|
15
|
Bảng cân đối phát sinh
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BÁO CÁO KẾ TOÁN
(Áp dụng cho các xí nghiệp, công ty tư doanh, các hợp tác xã, các tổ chức
kinh doanh tập thể của các đoàn thể, cơ quan hành chính sự nghiệp)
|
|
|
Đơn vị nhận báo cáo
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu báo cáo
|
Kỳ báo cáo
|
Cơ quan thuế quận huyện
|
Chủ quản
|
Ngân hàng
|
01-BCKT/NQD
02-BCKT/NQD
03-BCKT/NQD
|
Bảng tổng kết tài sản
Kết quả kinh doanh
Báo cáo tồn kho vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
|
Quý, năm
Quý, năm
Quý, năm
|
x
x
x
|
x
x
x
|
x (nếu có vay ngân hàng)
0
|