• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 26/08/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2011
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Số: 148/2003/QĐ-BBCVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tạm thời cước kết nối giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông

_______________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. 

1. Cước kết nối qui định tại quyết định này áp dụng đối với mọi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam cung cấp các dịch vụ sau:

Điện thoại nội hạt;

Điện thoại đường dài trong nước;

Điện thoại quốc tế;

Điện thoại di động mặt đất.

2. Cước kết nối qui định tại quyết định này không phụ thuộc vào mức cước thu ở người sử dụng cũng như việc người sử dụng lựa chọn hình thức thực hiện cuộc gọi (từ điểm công cộng, từ máy thuê bao, v.v.) hoặc hình thức trả tiền (trả trước, trả sau, v.v.)

3. Cước kết nối đối với các dịch vụ viễn thông cơ bản, dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng và các dịch vụ khác được Bộ Bưu chính, Viễn thông qui định riêng.

Điều 2.  Thời gian tính cước kết nối

1. Thời gian tính cước kết nối được tính kể từ thời điểm tổng đài xuất phát nhận được báo hiệu trả lời của tổng đài đích đến và kết thúc tại thời điểm tổng đài đích hoặc tổng đài xuất phát gửi tín hiệu báo hiệu kết thúc cuộc gọi là tín hiệu xoá đi hoặc xoá về (tuỳ theo tổng đài nào gửi tín hiệu trước).

2.  Đối với các cuộc gọi quay số hai giai đoạn, thời gian tính cước kết nối trả mạng xuất phát cuộc gọi thực hiện theo qui định riêng của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 3.  Cước kết nối đối với liên lạc điện thoại nội hạt

Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại nội hạt không thanh toán cước kết nối với nhau.

Điều 4.  Cước kết nối đối với liên lạc điện thoại PSTN hoặc VoIP đường dài liên tỉnh:

1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại PSTN hoặc VoIP đường dài liên tỉnh tính cước cuộc gọi đối với khách hàng và trả mạng nội tỉnh cước kết nối như sau:

a) Mạng nội tỉnh xuất phát cuộc gọi:

Mạng nội tỉnh của doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế (SMP): 270 đồng/phút;

Mạng nội tỉnh của các doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế: 290 đồng/phút.

b) Mạng nội tỉnh kết cuối cuộc gọi: 

Mạng nội tỉnh của doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế (SMP): 270 đồng/phút;

Mạng nội tỉnh của các doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế: 290 đồng/phút.

2. Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài chuyển tiếp cuộc gọi qua một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài khác, doanh nghiệp phải trả cước kết nối để chuyển tiếp cuộc gọi cho doanh nghiệp thực hiện việc chuyển tiếp cuộc gọi.  Cước kết nối để thực hiện việc chuyển tiếp cuộc gọi do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển tiếp qui định trên nguyên tắc không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.

Điều 5.  Cước kết nối đối với liên lạc điện thoại giữa mạng điện thoại di động và mạng cố định

1. Liên lạc từ mạng cố định vào mạng di động:

a) Trường hợp mạng nội tỉnh kết nối trực tiếp với mạng di động, mạng nội tỉnh tính cước đối với khách hàng và trả mạng di động cước kết nối như sau:

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại di động của doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế (SMP), cước kết nối trả mạng di động là:  820 đồng/phút;

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại di động của doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế, cước kết nối trả mạng di động là:  900 đồng/phút.

b) Trường hợp mạng nội tỉnh kết nối với mạng di động thông qua mạng PSTN hoặc VoIP đường dài liên tỉnh, mạng nội tỉnh tính cước cuộc gọi đối với khách hàng và trả cước kết nối như sau:

Trả mạng di động kết cuối cuộc gọi:

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại di động của doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế (SMP), cước kết nối trả mạng di động là:  820 đồng/phút.

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại di động của doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế, cước kết nối trả mạng di động là:  900 đồng/phút.

Trường hợp qua mạng PSTN đường dài liên tỉnh để chuyển tiếp cuộc gọi  đến mạng di động thì trả mạng PSTN đường dài liên tỉnh cước kết nối như sau:

Trường hợp mạng PSTN đường dài liên tỉnh kết nối vào 01 tổng đài MSC cổng của miền, cước kết nối là 300 đồng/phút;

Trường hợp mạng PSTN đường dài liên tỉnh kết nối vào 02 tổng đài MSC cổng của miền, cước kết nối là 250 đồng/phút;

Trường hợp mạng PSTN đường dài liên tỉnh kết nối vào 03 tổng đài MSC cổng của miền, cước kết nối là 200 đồng/phút;

Trường hợp qua mạng VoIP đường dài liên tỉnh để chuyển tiếp cuộc gọi  đến mạng di động thì cước kết nối trả mạng VoIP đường dài liên tỉnh do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn mức cước khi kết nối với mạng PSTN đường dài liên tỉnh và không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.

2.  Liên lạc từ mạng di động vào mạng cố định:

a) Trường hợp mạng di động kết nối trực tiếp với mạng nội tỉnh, mạng di động tính cước cuộc gọi đối với khách hàng và trả mạng nội tỉnh cước kết nối như sau:

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại nội tỉnh của doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế (SMP), cước kết nối trả mạng nội tỉnh là:  270 đồng/phút;

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại nội tỉnh của doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế, cước kết nối trả mạng nội tỉnh là:  290 đồng/phút.

b) Trường hợp mạng di động kết nối với mạng nội tỉnh thông qua mạng điện thoại PSTN hoặc VoIP đường dài liên tỉnh, mạng di động tính cước cuộc gọi đối với khách hàng và trả cước kết nối như sau:

Trả mạng nội tỉnh kết cuối cuộc gọi:

Mạng nội tỉnh của doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế (SMP): 270 đồng/phút;

Mạng nội tỉnh của của doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế: 290 đồng/phút.

Trường hợp qua mạng PSTN đường dài liên tỉnh để chuyển tiếp cuộc gọi  đến mạng nội tỉnh thì trả mạng PSTN đường dài liên tỉnh cước kết nối như sau:

Trường hợp mạng di động kết nối vào 01 tổng đài đường dài liên tỉnh của miền (01 Toll), cước kết nối là 300 đồng/phút;

Trường hợp mạng di động kết nối vào 02 tổng đài đường dài liên tỉnh của miền (02 Toll), cước kết nối là 250 đồng/phút;

Trường hợp mạng di động kết nối vào 03 tổng đài đường dài liên tỉnh của miền (03 Toll), cước kết nối là 200 đồng/phút;

Trường hợp qua mạng VoIP đường dài liên tỉnh để chuyển tiếp cuộc gọi  đến mạng nội tỉnh thì cước kết nối trả mạng VoIP đường dài liên tỉnh do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn mức cước khi kết nối với mạng PSTN đường dài liên tỉnh và không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.

Điều 6.  Cước kết nối đối với liên lạc điện thoại giữa hai mạng điện thoại di động

1.  Trường hợp hai mạng di động kết nối trực tiếp với nhau, mạng di động xuất phát cuộc gọi trả mạng di động kết cuối cuộc gọi cước kết nối như sau:

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại di động của doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế (SMP):  820 đồng/phút.

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại di động của doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế:  900 đồng/phút.

2.  Trường hợp hai mạng di động kết nối với nhau thông qua mạng PSTN hoặc VoIP đường dài liên tỉnh, mạng di động xuất phát cuộc gọi tính cước cuộc gọi đối với khách hàng và trả cước kết nối như sau:

Trả mạng di động kết cuối cuộc gọi:

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại di động của doanh nghiệp chiếm thị phần khống chế (SMP):  820 đồng/phút.

Đối với cuộc gọi kết cuối vào mạng điện thoại di động của doanh nghiệp không chiếm thị phần khống chế:  900 đồng/phút.

Trường hợp qua mạng PSTN đường dài liên tỉnh để chuyển tiếp cuộc gọi  đến mạng nội tỉnh thì trả mạng PSTN đường dài liên tỉnh cước kết nối như sau:

Trường hợp mạng di động kết nối vào 01 tổng đài đường dài liên tỉnh của miền (01 Toll), cước kết nối là 300 đồng/phút;

Trường hợp mạng di động kết nối vào 02 tổng đài đường dài liên tỉnh của miền (02 Toll), cước kết nối là 250 đồng/phút;

Trường hợp mạng di động kết nối vào 03 tổng đài đường dài liên tỉnh của miền (03 Toll), cước kết nối là 200 đồng/phút;

Trường hợp qua mạng VoIP đường dài liên tỉnh để chuyển tiếp cuộc gọi  đến mạng nội tỉnh thì cước kết nối trả mạng VoIP đường dài liên tỉnh do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn mức cước khi kết nối với mạng PSTN đường dài liên tỉnh và không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.

Điều 7. Cước kết nối đối với cuộc gọi từ Việt Nam đi quốc tế

1.  Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng cố định:

a)  Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng cố định nội tỉnh kết nối trực tiếp với mạng quốc tế, mạng quốc tế trả cước kết nối như sau:

Trả mạng nội tỉnh xuất phát cuộc gọi:  0,10 USD/phút;

b)  Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng cố định nội tỉnh kết nối với mạng quốc tế thông qua mạng đường dài liên tỉnh, mạng quốc tế trả cước kết nối như sau:

Trả mạng nội tỉnh xuất phát cuộc gọi:  0,10 USD/phút;

Trả mạng đường dài liên tỉnh: 

Mạng PSTN: 0,10 USD/phút;

Mạng VoIP: Do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn 0,05 USD/phút.

2.  Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng di động:

a)  Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng di động kết nối trực tiếp với mạng quốc tế, mạng quốc tế trả cước kết nối như sau:

Trả mạng di động xuất phát cuộc gọi:  0,10 USD/phút;

b)  Đối với cuộc gọi xuất phát từ mạng di động kết nối với mạng quốc tế thông qua mạng đường dài liên tỉnh, mạng quốc tế trả cước kết nối như sau:

Trả mạng di động xuất phát cuộc gọi:  0,10 USD/phút;

Trả mạng đường dài liên tỉnh: 

Mạng PSTN: 0,10 USD/phút;

Mạng VoIP: Do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn 0,05 USD/phút.

Điều 8.  Cước kết nối đối với điện thoại từ quốc tế đến Việt Nam

1.  Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng cố định

a) Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng cố định trực tiếp vào mạng cố định nội tỉnh, mạng điện thoại quốc tế trả cước kết nối:

Trả mạng nội tỉnh: 0,10 USD/phút;

b) Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng cố định nội tỉnh thông qua mạng đường dài liên tỉnh, mạng quốc tế trả cước kết nối như sau:

Trả mạng cố định nội tỉnh: 0,10 USD/phút;

Trả mạng liên tỉnh:

Mạng PSTN:  0,10 USD/phút;

Mạng VoIP:  Do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn 0,05 USD/phút.

2.  Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng di động

a)  Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối trực tiếp vào mạng di động, mạng quốc tế trả cước kết nối:

Trả mạng di động kết cuối cuộc gọi:  0,10 USD/phút;

b) Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế kết cuối vào mạng di động thông qua mạng đường dài liên tỉnh, mạng quốc tế trả cước kết nối:

Trả mạng di động kết cuối cuộc gọi:  0,10 USD/phút;

Trả mạng liên tỉnh: 

Mạng PSTN: 0,10 USD/phút;

Mạng VoIP: Do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn 0,05 USD/phút.

3.  Ngoài các mức cước kết nối qui định tại khoản 1 và 2 của Điều này, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế chịu hạn mức lưu lượng đối với lưu lượng điện thoại chiều quốc tế đến Việt Nam và cước kết nối bổ sung đối lưu lượng điện thoại quốc tế đến vượt hạn mức theo qui định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 9.  Cước kết nối đối với liên lạc vào giờ thấp điểm

Các kết nối đối với liên lạc điện thoại đường dài trong nước, điện thoại di động được qui định tại các Điều 4, 5, 6, 7 của Quyết định này được giảm 30% vào các giờ thấp điểm sau:

Từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau trong các ngày từ thứ hai đến thứ sáu trong tuần;

Cả ngày thứ 7 và Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ (bao gồm cả các ngày nghỉ bù).

Điều 10.  Lập hoá đơn và thu cước

Doanh nghiệp có thuê bao trực tiếp (mạng nội hạt, mạng di động) thực hiện việc phát hoá đơn, thu cước và được hưởng một tỷ lệ hoa hồng trên hoá đơn cước thu hộ theo thoả thuận giữa các doanh nghiệp.

Điều 11.  Chi phí thiết lập và duy trì tuyến kết nối

Chi phí thiết lập và duy trì tuyến kết nối giữa 2 mạng có thuê bao kết nối với nhau do mỗi mạng chịu 50%.  Đối với các trường hợp khác thực hiện theo qui định hiện hành.

Điều 12. 

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2003. 

2. Các mức cước kết nối qui định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

3. Quyết định này thay thế các Quyết định:

Quyết định số 48/1999/QĐ-TCBĐ ngày 19/01/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành tạm thời bảng cước kết nối giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông;

Quyết định số 505/2001/QĐ-TCBĐ ngày 22/6/2001của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành tạm thời cước kết nối giữa mạng điện thoại IP liên tỉnh với điện thoại công cộng (PSTN);

Quyết định số 67/2003/QĐ-TCBĐ ngày 28/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông qui định tạm thời về cước kết nối đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế chiều từ Việt Nam đi quốc tế.

4. Các quyết định, qui định khác trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 13. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại nội hạt, đường dài, quốc tế, di động và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đặng Đình Lâm

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.