• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 15/12/2013
BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: 15/2008/QĐ-BCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 1 tháng 7 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định điều kiện, trình tự và thủ tục

cấp, sửa đổi, bổ sung thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo

 Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

 _______________________________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 258/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Giấy phép hoạt động điện lực được cấp cho tổ chức, cá nhân để thực hiện một hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động điện lực sau: Truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện, xuất nhập khẩu điện và tư vấn chuyên ngành điện lực. Giấy phép hoạt động phát điện được cấp cho tổ chức, cá nhân để thực hiện đầu tư xây dựng và hoạt động phát điện đối với từng dự án nhà máy điện.”

2. Sửa đổi các Điều 8, Điều 9, Điều 10; khoản 3 Điều 16 và Phụ lục 3a:

Thay cụm từ “Chuyên gia chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính”, “Chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính”, “Chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính” và “Chuyên gia tư vấn chủ trì” bằng cụm từ “Chuyên gia tư vấn chính”.

3. Bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:

“1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt.

Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo đúng thiết kế kỹ thuật được duyệt, được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt tiêu chuẩn và quy phạm kỹ thuật hiện hành”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

“Điều 15. Hoạt động bán buôn điện và bán lẻ điện

Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động bán buôn điện và bán lẻ điện, ngoài các điều kiện quy định tại Điều 7 của Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện sau:

1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán buôn điện, bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất năm năm.

2. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán lẻ điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải được đào tạo chuyên ngành kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có kinh nghiệm ít nhất hai năm trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

“ Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện

Giấy phép hoạt động phát điện được cấp thành 2 giai đoạn để thực hiện đầu tư xây dựng và phát điện thương mại toàn bộ nhà máy điện. Hồ sơ cho từng giai đoạn cụ thể như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp phép để thực hiện đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này);

b) Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

c) Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo tài liệu dự án đầu tư nhà máy điện;

d) Bản sao hợp lệ tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức nhà máy điện vào hệ thống điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện;

đ) Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước (đối với nhà máy thuỷ điện). Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện);

e) Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất.

2. Hồ sơ đề nghị cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại, bao gồm:

a) Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện;

b) Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;

c) Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;

d) Bản sao hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký;

đ) Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;

e) Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án phát điện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

g) Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;

h) Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thuỷ điện);

i) Bản sao văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối;

k) Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện;

l) Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.

3. Sau khi hoàn thành xây dựng toàn bộ nhà máy điện, đơn vị điện lực đã được cấp giấy phép hoạt động phát điện phải bổ sung bản sao biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình nhà máy điện.”

6. Bổ sung khoản 11 Điều 18 như sau:

“11. Đối với đơn vị hoạt động phân phối điện có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, trong hồ sơ phải có thêm các nội dung sau:

a) Bản sao hợp đồng mua điện;

b) Bản sao thoả thuận hoặc hợp đồng đấu nối;

c) Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động phân phối điện.”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

“Điều 23. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định sau:

1. Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:

a) Hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh nằm trong danh mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Hoạt động truyền tải điện;

c) Hoạt động xuất nhập khẩu điện;

2. Cục Điều tiết điện lực cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:

a) Hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô từ 3MW trở lên và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Hoạt động bán buôn điện;

c) Hoạt động phân phối điện;

d) Hoạt động bán lẻ điện;

đ) Tư vấn chuyên ngành điện lực, bao gồm các lĩnh vực sau:

- Tư vấn lập quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lực địa phương và quy hoạch bậc thang thuỷ điện các dòng sông;

- Tư vấn đầu tư xây dựng nhà máy điện, tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp;

- Tư vấn giám sát thi công các công trình nhà máy điện, các công trình đường dây và trạm biến áp.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp hoặc uỷ quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:

a) Hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương;

b) Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương;

c) Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp từ 35kV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương;

d) Hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương;

đ) Bán lẻ điện nông thôn tại địa phương.”.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu Phụ lục giấy phép cho các lĩnh vực hoạt động điện lực, bao gồm:

1. Mẫu Phụ lục giấy phép phát điện từ 3MW trở lên;

2. Mẫu Phụ lục giấy phép phát điện dưới 3MW;

3. Mẫu Phụ lục giấy phép truyền tải điện;

4. Mẫu Phụ lục giấy phép phân phối và bán lẻ điện;

5. Mẫu Phụ lục giấy phép bán buôn điện;

6. Mẫu Phụ lục giấy phép tư vấn chuyên ngành điện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 09/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 23 của Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Điều 4. Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đỗ Hữu Hào

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.