• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 10/03/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 12/01/2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Số: 79/2003/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 10 tháng 3 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Về việc điều chỉnh bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí  trên địa bàn tỉnh Lào Cai

_________________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của UBTVQH về phí, lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2003/NQ-HĐND ngày 10/01/2003 của HĐNĐ tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 7;

Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại văn bản số 91/TC.VG ngày 27 tháng 2 năm 2003,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Phí thư viện:

- Đối tượng thu: Các bạn đọc có nhu cầu đọc sách, báo xin cấp thẻ bạn đọc.

- Mức thu:

+ Đối với thiếu nhi (từ học sinh trung học cơ sở trở xuống): 1.000đ/thẻ.

+ Các đối tượng khác: 2.000đ/thẻ.

- Đơn vị thu: Thư viện tổng hợp tỉnh Lào Cai.

- Quản lý sử dụng nguồn thu:

+ Để lại 90% tổng số thu phí cho đơn vị thu để chi phí phục vụ cho công tác quản lý hoạt đồng của thư viện.

+ Nộp 10% tổng số thu phí vào ngân sách Nhà nước.

2. Phí vệ sinh môi trường.

- Mức thu: Điều chỉnh mục C khoản 2 Điều 1: Kinh doanh nhà nghỉ khách sạn.

Mức thu điều chỉnh: 20.000đ/phòng/tháng.

- Các quy định khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 279/2002/QĐ-UB ngày 08/7/2002 của UBND tỉnh.

3. Phí sửa dụng bến bãi:

a. Đối tượng thu: Bao gồm tất cả các phương tiện ra vào bãi hàng hóa, bãi đỗ xe, bến xe.

b. Mức thu:

- Bễn bãi hàng hóa:

+ Xe thồ hàng (xe đạp thồ): 1.000đ/xe/ngày

+ Xe kéo tay: 1.500đ/xe/ngày

+ Xe súc vật kéo: 2.000đ/xe/ngày

+ Xe thô sơ để qua đêm: 2.000đ/xe/ngày

* Mức thu phí bến bãi hàng hóa được áp dụng cho bãi hàng hóa thuộc cửa khẩu Quốc tế Lào Cai và các cửa khẩu lối mòn khác trên địa bàn tỉnh.

- Bến xe khách, bãi đỗ xe đón trả khách

+ Xe lam 3 bánh: 2.000đ/xe/lượt

+ Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi: 5.000đ/xe/lượt

+ Xe ô tô 12 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi: 7.000đ/xe/lượt

+ Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi: 10.000đ/xe/lượt

+ Gửi xe qua đêm đối với xe tải:

Từ 5 tấn trở lên và thiết bị công tác khác: 20.000đ/xe/đêm

* Mức thu được áp dụng cho bãi đỗ xe đón trả khách thuộc khu vực cửa khẩu quốc tế Lào Cai, quảng trường ga Phố Mới, bến xe khách tại thị xã Lào Cai.

* Đối với bến xe khách tại các huyện mức thu được quy định như sau:

+ Xe lam 3 bánh: 1.500đ/xe/ngày

+ Xe ô tô dưới 12 chỗ: 4.000đ/xe/ngày

+ Xe ô tô trên 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi: 6.000đ/xe/ngày

+ Xe ô tô trên 30 chỗ: 8.000đ/xe/ngày

+ Gửi xe qua đêm: Xe ô tô tải trên 5 tấn và thiết bị công tác khác: 15.000đ/xe/đêm.

c. Quản lý sử dụng nguồn thu:

- Đơn vị được UBND tỉnh giao quản lý bến bãi có trách nhiệm tổ chức thu phí bến bãi theo quy định ở điểm a, b nêu trên và được để lại 10% tổng số tiền phí bến bãi thu được chi phí phục vụ cho công tác quản lý thu phí của đơn vị.

- Nộp 90% tổng số tiền phí bến bãi thu được vào ngân sách Nhà nước.

- Các quy định khác không bổ sung điều chỉnh theo quyết định này vẫn thực  hiện theo Quyết định 330/QĐ-UB ngày 9/12/1999 của UBND tỉnh.

4. Phí qua phà Tân An quốc lộ 279:

a. Mức thu:

- Phí qua phà đối với người đi xe đạp, xe máy:

+ Người đi xe đạp: 1.000đ/lượt/người xe

+ Người đi xe máy: 2.000đ/lượt/người xe

- Các mức thu khác không điều chỉnh bổ sung vẫn thực hiện theo quy định hiện hành cụ thể như sau:

+ Xe ô tô con, xe du lịch dưới 25 ghế: 6.000đ/xe/lượt

+ Xe ô tô khách từ 25 ghế trở lên: 20.000đ/xe/lượt

+ Xe ô tô tải đến 10 tấn: 20.000đ/xe/lượt

+ Người đi bộ: 500đ/xe/lượt

b. Quản lý và sử dụng nguồn thu:

Thực hiện theo Thông tư số 62/TTLB ngày 23/7/1993 của Liên bộ Tài chính – Giao thông vận tải.

Điều 2. Giao cho cục thuế tỉnh Lào Cai chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 3. Các ông chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân và tổ chức có liên quan căn cứ quyết định thi hành. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Quang Vinh

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.