Bộ tài chính Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamQUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của
một số mặt hàng thuộc nhóm 8704 trong Biểu thuế thuếnhập khẩu ưu đãi
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danhmục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày10/10/1998 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóaX;
Căn cứ điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và sau khi tham khảoý kiến của các ngành có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Sửa đổi, bổ sung tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàngthuộc nhóm 8704 quy định tại Quyết định số 41/2000/QĐ/BTC ngày 17/03/2000 củaBộ trưởng Bộ Tài chính, thành tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mớiquy định tại Danh mục sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số mặt hàngthuộc 8704 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết địnhnày.
Điều 2:Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩuđã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/01/2001. Những quy định trướcđây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ./.