Sign In

NGHỊ QUYẾT

Về việc điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình và Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ NĂM

           

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên ở cấp xã;

Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 27/11/2011 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức sinh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh khóa XVI); điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn; điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình và Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố

Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh khóa XVI; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND khóa XVI; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố và/ quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình và Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố như sau:

1. Điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở quy định tại Mục 2, Điều 1, Nghị quyết số 108/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh khóa XVI như sau:

Cán bộ Đảng, đoàn thể ở các cơ sở mà kiêm nhiệm một hay nhiều chức vụ, ngoài mức sinh hoạt phí đang hưởng thì được hưởng một mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm bằng 0,13 (không phẩy mười ba) mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

2. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh khóa XVI như sau:

- Đối với xã, thị trấn loại 1 mức phụ cấp là 1,0 (một phẩy) mức lương tối thiểu chung/người/tháng;

- Đối với xã, thị trấn loại 2 mức phụ cấp là 0,95 (không phẩy chín mươi lăm) mức lương tối thiểu chung/người/tháng;

- Đối với xã, thị trấn loại 1 mức phụ cấp là 0,9 (không phẩy chín) mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

3. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ở tổ dân phố thuộc các phường, thị trấn là 0,1 (không phẩy một) mức lương tối thiểu chung/người/tháng.

4. Quy định ở thôn (xóm), tổ dân phố có một cộng tác viên Dân số - Gia đình và Trẻ em do Chi hội trưởng Phụ nữ thôn (xóm), tổ dân phố kiêm nhiệm, ngoài chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đang hưởng, được hưởng nguyên mức thù lao cho cộng tác viên DS-KHHGĐ trong chương trình mục tiêu Quốc gia theo Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 17/4/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Y tế.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013 và thay thế Mục 2 Điều 1 Nghị quyết số 108/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh khóa XVI về mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ đoàn thể cơ sở; thay thế Điều 3 Nghị định số 138/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh khóa XVI về mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ năm thông qua./.

Hội đồng Nhân dân tỉnh Nam Định

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Hồng Hà