Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết

của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

______________________

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ Công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ các văn bản sau đây:

1. Công văn số 85/SLĐTBXH-TBLS ngày 22/3/2007 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn các thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

2. Công văn số 114/SLĐTBXH-NCC ngày 26/3/2008 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thủ tục, trình tự và trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết chế độ đối với người có công với cách mạng.

Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp xã không xác nhận thường trú, xác nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo trong các mẫu đơn, mẫu tờ khai do các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh tự phát hành nếu cá nhân đã có sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, sổ hộ nghèo hoặc sổ cận nghèo.

Trường hợp cần xác định nơi thường trú của cá nhân hoặc xác định hộ nghèo, cận nghèo thì cơ quan, đơn vị, tổ chức yêu cầu người đó xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, sổ hộ nghèo hoặc sổ cận nghèo.

Điều 3. Ban hành thủ tục đăng ký nuôi, tiêm phòng gia cầm nuôi theo hình thức trang trại, công nghiệp.

1. Trình tự, thời gian và kết quả thực hiện:

a) Cá nhân, tổ chức nuôi gia cầm phải đăng ký nuôi và đăng ký tiêm phòng gia cầm tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Trong ngày làm việc kể từ ngày cá nhân, tổ chức đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải đăng ký nuôi gia cầm cho họ. Trường hợp không đăng ký thì phải thông báo nêu rõ lý do bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.

c) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký nuôi, tiêm phòng cho chủ đàn gia cầm, cán bộ thú y cấp xã phải tổ chức tiêm phòng tại nơi có đàn gia cầm và cấp ngay giấy chứng nhận tiêm phòng gia cầm cho chủ đàn gia cầm cho mỗi lần tiêm phòng.

2. Chủ đàn gia cầm phải nộp phí tiêm phòng (nếu có) theo quy định và tiền mua vacxin theo giá thị trường.

3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thủ tục đăng ký nuôi gia cầm.

b) Trạm Thú y cấp huyện quyết định cấp giấy chứng nhận tiêm phòng gia cầm cho chủ đàn gia cầm thông qua cán bộ thú y cấp xã.

4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Tiêm phòng mũi 1: đàn gia cầm phải đủ 15 ngày tuổi;

b) Tiêm phòng mũi 2: sau 28 ngày kể từ ngày tiêm phòng mũi 1;

c) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hết dịch trên địa bàn khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn;

d) Địa điểm cơ sở chăn nuôi phải phù hợp với quy hoạch của địa phương và ở ngoài khu vực nội thành, nội thị, khu dân cư, ngoài khuôn viên trường học, bệnh viện, chợ, cơ quan và các nơi công cộng khác.

Điều 4. Ban hành thủ tục đăng ký nuôi, tiêm phòng vịt chạy đồng và cấp sổ vịt chạy đồng.

1. Trình tự thực hiện:

a) Cá nhân, tổ chức nuôi vịt chạy đồng phải đăng ký nuôi và đăng ký tiêm phòng vịt chạy đồng tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Trong ngày làm việc kể từ ngày cá nhân, tổ chức đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải đăng ký nuôi gia cầm cho họ. Trường hợp không đăng ký thì phải thông báo nêu rõ lý do bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.

c) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký nuôi, tiêm phòng cho chủ đàn gia cầm, cán bộ thú y cấp xã phải tổ chức tiêm phòng cho đàn vịt và cấp ngay giấy chứng nhận tiêm phòng gia cầm cho cá nhân, tổ chức cho mỗi lần tiêm phòng.

d) Cá nhân, tổ chức nhận sổ vịt chạy đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày đàn vịt được tiêm phòng mũi 2.

2. Thời gian giải quyết và kết quả thực hiện thủ tục cấp sổ vịt chạy đồng: trong thời hạn 31 ngày kể từ ngày chủ đàn gia cầm đăng ký nuôi và tiêm phòng, Ủy ban nhân dân cấp xã phải cấp sổ vịt chạy đồng cho chủ đàn vịt. Trường hợp không cấp sổ vịt chạy đồng thì phải thông báo nêu rõ lý do bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.

3. Chủ đàn vịt phải nộp phí tiêm phòng (nếu có) theo quy định và tiền mua vacxin theo giá thị trường.

4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thủ tục đăng ký nuôi gia cầm;

b) Trạm Thú y cấp huyện quyết định cấp giấy chứng nhận tiêm phòng gia cầm cho chủ đàn vịt chạy đồng thông qua cán bộ thú y cấp xã.

5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Tiêm phòng mũi 1: đàn gia cầm phải đủ 15 ngày tuổi;

b) Tiêm phòng mũi 2: sau 28 ngày kể từ ngày tiêm phòng mũi 1;

c) Chỉ được cấp sổ vịt chạy đồng sau khi đàn vịt đã tiêm phòng đủ 2 mũi;

d) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hết dịch trên địa bàn khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn.

Điều 5. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông.

1. Trợ cấp số ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công và con của họ.

2. Trợ cấp ưu đãi cho người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.

3. Trợ cấp ưu đãi một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.

4. Trợ cấp ưu đãi một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.

5. Trợ cấp ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng.

6. Trợ cấp ưu đãi một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng (người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc) chết trước ngày 01/01/1995.

7. Tuyên dương “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

8. Trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động trong kháng chiến.

9. Trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng.

10. Trợ cấp có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

11. Trợ cấp tuất liệt sĩ nuôi dưỡng cho cha, mẹ, vợ hoặc chồng liệt sĩ là người cô đơn.

12. Trợ cấp tuất liệt sĩ (trợ cấp vợ liệt sĩ tái giá hoặc chồng liệt sĩ có vợ khác).

13. Cấp thẻ Bảo hiểm Y tế.

14. Trợ cấp ưu đãi như Thương binh đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

15. Trợ cấp hàng tháng hoặc một lần đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

16. Xác nhận đơn xin miễn, giảm học phí.

17. Xác nhận đơn xin miễn, giảm viện phí.

18. Xác nhận đơn xin việc.

Điều 6. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp và lĩnh vực người có công.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, cơ quan ngang Sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lâm Minh Chiếu