NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
_________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3267/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí và đối tượng miễn, giảm thu phí, lệ phí đối với 09 loại phí và 06 loại lệ phí cụ thể:
1. Mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí
a) Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực công thương nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng (Kèm theo Phụ lục I);
b) Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch (Kèm theo Phụ lục II);
c) Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (Kèm theo Phụ lục III);
d) Danh mục phí và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí thuộc lĩnh vực tư pháp (Kèm theo Phụ lục IV).
2. Mức thu lệ phí
a) Danh mục lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân (Kèm theo Phụ lục V);
b) Danh mục lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (Kèm theo Phụ lục VI);
c) Danh mục lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh (Kèm theo Phụ lục VII).
3. Đối tượng miễn, giảm thu phí, lệ phí (Kèm theo Phụ lục VIII).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017;
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức thu và quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu./.