Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định về một số chính sách đầu tư hỗ trợ sản xuất

và đời sống ở các xã, thôn, bản được hưởng chương trình 135, các xã nghèo (ngoài chương trình 135), các xã thực hiện dự án Quy hoạch bố trí dân cư, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dự án khuyến nông, lâm, ngư

_____________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg, ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg, ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003- 2010;

Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg, ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006-2010 và định hướng tới năm 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NN và PTNT, ngày 08/8/2006 về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn  2006-2010;

Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN, ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ vào biên bản thẩm định liên ngành: Tài Chính; Kho Bạc Nhà nước; Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT và Ban Dân tộc tỉnh, ngày 26/01/2007 về việc thẩm định chính sách hỗ trợ sản xuất và đời sống cho các hộ nông dân nghèo ở các xã thuộc chương trình 135 và các xã nghèo ngoài chương trình 135.

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 277/NN-KH, ngày 28 tháng 02 năm 2007, theo Tờ trình số 365/TT-STC, ngày 19/3/2007 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này, bản Quy định về một số chính sách đầu tư hỗ trợ sản xuất và đời sống ở các xã, thôn, bản được hưởng chương trình 135, các xã nghèo (ngoài chương trình 135), các xã thực hiện dự án Quy hoạch bố trí dân cư, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dự án khuyến nông, lâm, ngư.

Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 3134/2003/QĐ-UB, ngày 28/11/2003 và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và xã hội, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

quy ®Þnh

VÒ mét sè chÝnh s¸ch ®Çu t­ hç trî s¶n xuÊt vµ ®êi sèng ë c¸c x·, th«n, b¶n

®­îc h­ëng ch­¬ng tr×nh 135, c¸c x· nghÌo (ngoµi ch­¬ng tr×nh 135), c¸c x· thùc hiÖn dù ¸n Quy ho¹ch bè trÝ d©n c­, dù ¸n hç trî ph¸t triÓn s¶n xuÊt,

dù ¸n khuyÕn n«ng, l©m, ng­.

(Ban hµnh kÌm theo QuyÕt ®Þnh sè:       528 /2007 /Q§-UBND,  ngµy     th¸ng 3 n¨m 2007 cña UBND tØnh Th¸i Nguyªn).

 

CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục tiêu và nhiệm vụ:

1. Mục tiêu

Hỗ trợ sản xuất và đời sống cho các hộ nông dân nghèo nhằm xoá đói giảm nghèo, thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển kinh tế - xã hội; phát triển nông nghiệp và nông thôn một cách bền vững, ổn đinh dân cư.

2. Nhiệm vụ.

Giúp các hộ nông dân nghèo có: đất đai, công cụ, giống cây, giống con, vật tư phân bón và một số trang thiết bị... để tổ chức lại sản xuất nông, lâm nghiệp, dịch vụ, phát triển ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá.

Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng.

1.Đối tượng được đầu tư h tr.

a) Hộ nghèo quy định tại Quyết định số: 170/2005/QĐ-TTg, ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 cụ thể như sau:

- Hộ nghèo là những hộ có thu nhập bình quân từ 200.000đ/người/tháng ở khu vực nông thôn (2.400.000đ/năm)

b) Nhóm hộ đang sinh sống trên địa bàn các xã, thôn, bản thuộc phạm vi chương trình, dự án.

* Đối tượng được hỗ trợ phải thông qua bình xét công khai từ thôn, bản và có xác nhận của UBND xã sở tại, được UBND huyện phê duyệt.

2. Phạm vi áp dụng:

- Quy định này được áp dụng tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135, xã ATK, xã nghèo (ngoài chương trình 135), các dự án quy hoạch bố trí dân cư, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và dự án khuyến nông, lâm, ngư nghiệp để hỗ trợ phát triển sản xuất.

3. Nguyên tc h tr.

- Đối tượng được hỗ trợ phát triển sản xuất phải lập phương án tổ chức sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

- Đối tượng được hưởng chính sách di chuyển dân phải nằm trong đối tượng được hưởng chính sách của dự án quy hoạch bố trí dân cư và phải di chuyển đến nơi đã được quy hoạch.

- Nguồn vốn được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt đến đối tượng được hưởng chính sách.

CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điu 3: Ni dung h tr và mc h tr c th.

I. Đối vi d án quy hoch b trí dân cư.

1. H tr khai hoang làm rung, trng cây lương thc:

- Đối tượng là hộ nghèo di dân đến vùng dự án quy hoạch, bố trí dân cư, được cấp có thẩm quyền giao cho tự khai hoang để bố trí sản xuất. Mức hỗ trợ tối đa không quá 5.000.000đ/ha.

(Ưu tiên các hộ làm ruộng bậc thang ở miền núi)

2. H tr di chuyn dân.

- Đối tượng là các hộ gia đình di dân tập trung hay xen gép đến các vùng dự án quy hoạch, bố trí dân cư năm trong kế hoạch hàng năm của nhà nước. Mức hỗ trợ từ  2.000.000đ đến 4.500.000đ/hộ.

Trong đó :

+ Di dân di dân trong tỉnh mức hỗ trợ tối đa là 4.500.000đ/hộ. Khoản hỗ trợ di chuyển dân để chi phí di chuyển, mua lương thực thời gian 06 tháng đầu (tính từ khi đến nới định cư mới), công cụ sản xuất, giống lương thực, phân bón cho vụ đầu, nhà ở và nước sinh hoạt.

Ngoài chính sách hỗ trợ di chuyển dân, các hộ di dân trong tỉnh còn được hưởng chính sách ghi tại mục I.1 điều 3 văn bản này. Mức hỗ trợ tối đa cho cả 2 nội dung là 9.500.000 đồng/hộ.

+ Di dân trong vùng dự án mức hỗ trợ tối đa là 2.000.000 đ/hộ. Các hộ di chuyển trong vùng dự án nhưng không theo quy hoạch bố trí dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không khai hoang, mở rộng diện tích sản xuất thì không được hỗ trợ.

II. Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dự án quy hoạch bố trí dân cư, dự án khuyến nông, lâm, ngư nghiệp mức hỗ trđược quy định như sau:

1. H tr làm chung tri chăn nuôi (Chung trâu, bò, ln, dê).

- Đối tượng là những hộ đang chăn nuôi có nhu cầu hỗ trợ chuồng trại nhằm giữ vệ sinh môi trường và khai thác sử dụng nguồn phân bón hữu cơ tại chỗ, chủ yếu hỗ trợ xây hố phân, phần mái, phần nền. (Xây dựng chuồng trại theo hướng dẫn của cơ quan khuyến nông).

Đối tượng thuộc chương trình 135: mức hỗ trợ tối đa không quá 1.500.000đ/chuồng/hộ.

Đối tượng ngoài chương trình 135: mức hỗ trợ tối đa không quá 1.400.000đ/chuồng/hộ.

2. H tr thiết b phc v sn xut (Máy bơm nước hoặc thiết bị chế biến nông lâm sản).

- Đối tượng thuộc chương trình 135: mức hỗ trợ tối đa không quá 2.000.000đ/hộ.

- Đối tượng ngoài chương trình 135: mức hỗ trợ tối đa không quá 1.800.000đ/hộ.

3. Hỗ trợ chăn nuôi đại gia súc( Trâu, bò).

3.1. Hỗ trợ chăn nuôi Trâu, bò cái sinh sản:

 + Đối tượng  thuộc chương trình 135: mức hỗ trợ tối đa là: 3.250.000đ

Trong đó:

- Mua bò cái sinh sản: 3.000.000đ/con/hộ

- Trồng cỏ : 200.000đ/sào(360m2)

- Thuốc thú y hỗ trợ một lần: 50.000đ/con/nămđầu.

+ Đối tượng  ngoài chương trình 135: mức hỗ trợ tối đa là: 3.050.000đ

Trong đó:   

- Mua bò cái sinh sản: 2.800.000đ/con/hộ

- Trồng cỏ : 200.000đ/sào(360m2)

- Thuốc thú y hỗ trợ một lần: 50.000đ/con/nămđầu.

3.2. Hỗ trợ chăn nuôi bò đực Laisind.

Mức hỗ trợ tối đa là: 10.250.000đ

Trong đó:    

- Mua bò đực Laisind: 10.000.000đ/con/hộ

- Trồng cỏ : 200.000đ/sào(360m2)

- Thuốc thú y hỗ trợ một lần: 50.000đ/con/nămđầu.

(Điều kiện áp dụng: chỉ thực hiện cho những hộ trong vùng dự án, hộ được thực hiện phải có cam kết bằng văn bản có trách nhiệm chăm sóc nuôi dưỡng quản lý tốt bò đực giống nhận cải tạo cho đàn bò trong vùng dự án và phải nuôi con giống từ 3 năm trở lên nếu chuyển hướng sản xuất trước 3 năm phải bồi hoàn cho ngân sách Nhà nước số tiền đã được hỗ trợ).

4. H tr mua các loi ging gia súc, gia cm, thu sn (Lợn, dê, gà,vịt, ngan, ngỗng, các loại cá giống...).

Mức hỗ trợ tối đa không quá 80% chi phí giá con giống (Bao gồm chi phí mua và chi phí vận chuyển con giống) theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Hỗ trợ mua các loại giống cây trồng:

- Giống cây ăn quả (Vải, nhãn, hồng, xoài, na, cam quýt...)

- Giống cây đặc sản, cây lâm nghiệp (Quế, hồi, trám, sấu, cây nguyên liệu, tre lấy măng...)

- Giống chè trồng mới (Chè cành)

  Mức hỗ trợ tối đa không quá 80%  chi phí giá  giống (Bao gồm chi phí mua và chi phí vận chuyển cây giống); không quá 60% chi phí phân bón lần đầu.

* Trong các ni dung h tr quy định ti phn II điu 3 được quy định c th:

+ Đối tượng quy định tại điều 3 phần II.3.2 chỉ được hỗ trợ một nhu cầu/ hộ.

+ Các đối tượng quy định tại điều 3 phần II.1; 2; 3.1; 4; 5 được hỗ trợ không quá hai nội dung hỗ trợ/hộ; tổng mức kinh phí cộng lại không quá 6.000.000đ/hộ.

Điều 4: Nguồn vốn hỗ trợ:

Nguồn vốn thực hiện các chính sách trong quy định này là nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia thực hiẹn dự án di dân và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135, các dự án quy hoạch sáp xếp dân cư, dự án khuyến nông. khuyên lâm, khuyến ngư.

 

CHƯƠNG III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

Điều 5: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT (Trực tiếp là Chi cục Hợp tác xã và PTNT) quản lý kinh phí theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước.

Điều 6: Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở chuyên ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện của chủ dự án theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.

Điều 7: Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, kiểm soát thanh toán vốn theo đúng quy định.

Điều 8: Sở Nông nghiệp và PTNT (trực tiếp là Chi cục Hợp tác xã và PTNT) có trách nhiệm thực hiện chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả thực hiện dự án.

Điều 9: UBND các huyện, thành phố, thị xã có dự án chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc chỉ đạo thực hiện, kiểm tra và đôn đốc các chủ dự án thực hiện chính sách trên địa bàn.

Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đàm Thanh Nghị