Sign In

NGHỊ QUYẾT
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
____________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 120/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Bổ sung 5.987 triệu đồng từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục I).

2. Điều chỉnh giảm 66.870 triệu đồng nguồn vốn dự phòng ngân sách Trung ương, do đã phân bổ vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia, nhưng chưa giảm trừ tổng nguồn vốn dự phòng Trung ương, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 55.440 triệu đồng, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 11.430 triệu đồng (Chi tiết kèm theo Phụ lục II).

3. Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn trong nội bộ các sở, ngành, địa phương với tổng kế hoạch vốn là 73.181 triệu đồng, trong đó: Nguồn vốn ngân sách địa phương là 43.807 triệu đồng (giảm kế hoạch vốn cho 03 danh mục dự án và tăng kế hoạch vốn cho 02 danh mục dự án); nguồn vốn thu từ sử dụng đất là 29.374 triệu đồng (tăng và giảm vốn của 01 dự án), (Chi tiết tại Phụ lục III, IV).

4. Bổ sung 675.952 triệu đồng từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh, trong đó: Vốn từ nguồn thu sử dụng đất 229.786 triệu đồng và nguồn xổ số kiến thiết 446.166 triệu đồng.

5. Bổ sung chi đầu tư cho 02 dự án từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 121.800 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục V).

6. Sau khi điều chỉnh tăng/giảm nguồn vốn ngân sách nhà nước tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này, tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 điều chỉnh từ 27.274.609 triệu đồng lên 27.721.037 triệu đồng (tăng 446.428 triệu đồng), bao gồm:

a) Nguồn vốn Trung ương:

- Bổ sung 5.987 triệu đồng từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.

- Giảm 66.870 triệu đồng nguồn vốn dự phòng Trung ương (do đã phân bổ vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia nhưng chưa giảm trừ tổng nguồn vốn dự phòng Trung ương).

b) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: Bổ sung nguồn tăng thu ngân sách tỉnh 507.311 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục VI)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này bãi bỏ một số danh mục dự án tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 114/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017; Nghị quyết số 156/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018; Nghị quyết số 179/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018; Nghị quyết số 208/2019/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2019; Nghị quyết số 221/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 262/2019/NQ-HĐND ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang đã được điều chỉnh tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII ban hành kèm theo Nghị quyết này.

4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười lăm thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2019./.

 

Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đặng Tuyết Em