NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn
2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết
số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật Đất đai; Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định Khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 100/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a1, a2, a3, a4, a5, a6 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, như sau:
“a1) Sửa đổi (tăng giá) đối với 282 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
Thành phố Cà Mau 94 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 80 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 14 đoạn, tuyến đường);
Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 17 đoạn, tuyến đường);
Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường);
Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 23 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);
Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 19 đoạn, tuyến đường);
Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 17 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);
Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 29 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 30 đoạn, tuyến đường);
Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);
Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường).
Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại điểm này, thì áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Kèm theo Phụ lục 1)
a2) Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 06 đoạn, tuyến đường);
Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 26 đoạn, tuyến đường);
Huyện U Minh 07 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 06 đoạn, tuyến đường);
Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 29 đoạn, tuyến đường);
Huyện Cái Nước 06 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);
Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);
Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 40 đoạn, tuyến đường);
(Kèm theo Phụ lục 2)
Qua bổ sung, trên địa bàn tỉnh có 3.013 đoạn, tuyến đường. Trong đó:
Thành phố Cà Mau 503 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 405 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 98 đoạn, tuyến đường);
Huyện Thới Bình 267 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 63 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 204 đoạn, tuyến đường);
Huyện U Minh 357 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 45 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 312 đoạn, tuyến đường);
Huyện Trần Văn Thời 681 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 172 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 509 đoạn, tuyến đường);
Huyện Cái Nước 200 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 69 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 131 đoạn, tuyến đường);
Huyện Phú Tân 255 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 66 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 189 đoạn, tuyến đường);
Huyện Đầm Dơi 360 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 99 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 261 đoạn, tuyến đường);
Huyện Năm Căn 265 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 96 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 169 đoạn, tuyến đường);
Huyện Ngọc Hiển 125 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 34 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 91 đoạn, tuyến đường).
a3) Sửa đổi tên gọi đối với 31 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
Thành phố Cà Mau 09 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 02 đoạn, tuyến đường);
Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;
Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 18 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 05 đoạn, tuyến đường);
Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;
Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục 3)
a4) Bổ sung quy định áp dụng Bảng giá đất:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp và đất ở còn lại ngoài các đoạn, tuyến nói trên.
Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau:
Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu): Tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá.
Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét): Tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1.
Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét): Tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1.
Vị trí 4 (từ trên 90 mét): Tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.
Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiền tiếp giáp với hạ tầng (giao thông thủy, bộ), kể cả các trục đường từ xã xuống ấp.
Nếu các thửa đất liền kề phía sau của cùng một chủ sử dụng với thửa đất phía trước thì việc xác định vị trí được thực hiện khi gộp các thửa lại thành một thửa.
Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu). Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đường cặp sông, kênh, rạch (vị trí được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn).
a5) Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất theo từng tuyến đường, sau đó chọn giá trị quyền sử dụng đất cao nhất và cộng thêm 20% làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất đó.
a6) Đối với thửa đất nằm trên đoạn đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, cụ thể như sau:
10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao.
10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao.
10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao.
Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên, cứ 10 mét tiếp theo giảm 5% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất.
Đối với thửa đất thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất mà không thuộc quy định tại các điểm a4, a5, a6, thì được tính theo giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng.
Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 1 như sau:
“c) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 1 như sau:
“d) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 1 như sau:
“đ) Các loại đất phi nông nghiệp khác
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh trong khu vực Cảng hàng không, sân bay Cà Mau) được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và công bố việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2023./.