NGHỊ QUYẾT
Về việc đặt tên đường và công trình công cộng
trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
_________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về vệc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 387/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-BVHXH ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang gồm 24 tên đường và 01 công trình công cộng (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp Hai mươi thông qua ngày 26 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm 2024/.
|
CHỦ TỊCH
|
Phụ lục
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ TRẤN THỨ BA, HUYỆN AN BIÊN, TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. TÊN ĐƯỜNG
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài đường (m)
|
Chiều rộng đường (m)
|
Giới hạn đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài đường (m)
|
Chiều rộng đường (m)
|
Giới hạn đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài đường (m)
|
Chiều rộng đường (m)
|
Giới hạn đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
21
|
Võ Thị Sáu
|
2.000
|
2.5
|
Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm
|
Đến giáp kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba
|
22
|
Trần Khánh Dư
|
1.800
|
2.0
|
Từ giáp đường Võ Thị Sáu
|
Đến giáp đường Lê Văn Duyệt
|
23
|
Huỳnh Thiện Lộc
|
1.800
|
2.0
|
Từ giáp đường Võ Thị Sáu
|
Đến giáp đường Lê Văn Duyệt
|
24
|
Huỳnh Tấn Phát
|
2.000
|
2.5
|
Từ giáp đường Võ Thị Sáu
|
Đến cuối kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba
|
10
|
Cù Huy Cận
|
3.700
|
2.0
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến giáp kênh Tư Đương, khu phố 2, thị trấn Thứ Ba
|
11
|
Ngô Gia Tự
|
3.700
|
2.0
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba
|
12
|
Nguyễn An Ninh
|
2.200
|
2.0
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba
|
13
|
Lý Tự Trọng
|
2.000
|
2.0
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến giáp kênh Ông Da, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba
|
14
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
800
|
2.0
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến cuối kênh Bàu Láng, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba
|
15
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
2.300
|
2.5
|
Từ giáp đường Ngô Quyền
|
Đến giáp đường Cách mạng Tháng Tám
|
16
|
30 tháng 4
|
1.500
|
3.5
|
Từ giáp đường Lê Quý Đôn
|
Đến giáp đường Đặng Thùy Trâm
|
17
|
Lê Quý Đôn
|
3.000
|
2.5
|
Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm
|
Đến giáp kênh Thầy Cai, khu phố 4, thị trấn Thứ Ba
|
18
|
Đặng Thùy Trâm
|
2.200
|
3.5
|
Từ giáp đường Lê Quý Đôn
|
Đến giáp kênh Thầy Cai, khu phố 4, thị trấn Thứ Ba
|
19
|
Nguyễn Văn Cừ
|
2.000
|
2.5
|
Từ giáp đường Đặng Thùy Trâm
|
Đến giáp đường
Lê Quý Đôn
|
20
|
Lê Văn Duyệt
|
3.900
|
2.0
|
Từ giáp đường Võ Thị Sáu
|
Đến giáp kênh Thứ Tư, khu phố 1, thị trấn Thứ Ba
|
01
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
3.358
|
7.0
|
Từ giáp cầu Thứ Hai Quốc lộ 63
|
Đến giáp cống Bàu Láng Quốc lộ 63, khu phố Đông Quý, thị trấn Thứ Ba
|
02
|
Ngô Quyền
|
3.500
|
5.5
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến giáp cầu Tư Đương, khu phố 5, thị trấn Thứ Ba
|
03
|
3 tháng 2
|
2.570
|
7.0
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
04
|
Nguyễn Văn Linh
|
1.300
|
6.0
|
Từ giáp đường 3 tháng 2
|
Đến giáp đường 3 tháng 2
|
05
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
2.000
|
2.0
|
Từ giáp đường 3 tháng 2
|
Đến giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh
|
06
|
Phan Thị Ràng
|
376
|
6.0
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến giáp đường 3 tháng 2
|
07
|
Tôn Đức Thắng
|
376
|
6.0
|
Từ giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Đến giáp đường 3 tháng 2
|
08
|
Cách mạng Tháng Tám
|
2.000
|
3.5
|
Từ giáp đường 3 tháng 2
|
Đến giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh
|
09
|
2 tháng 9
|
2.700
|
3.5
|
Từ giáp đường 3 tháng 2
|
Đến giáp đường Cù Huy Cận
|
|
Mai Văn Huỳnh
|
II. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
TT
|
Tên công trình
công cộng
|
Diện tích (m2)
|
Vị trí
|
Giới hạn công trình
|
01
|
Công viên 1 tháng 5
|
900
|
Khu phố 2, thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên
|
- Điểm đầu giáp Quốc lộ 63;
- Điểm cuối giáp kênh sáng Xẻo Rô.
|