Sign In

QUYẾT ĐỊNH SỐ CỦA CC TRƯỞNG

CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực

 

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ban hành văn văn quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996,

Căn cứ Nghị định số 101/CP ngày 23 tháng 10 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Căn cứ Nghi định số 68/CP ngày 25-10-1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm nụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 355/TTg 28-5-1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ về tổng rà soát và hệ thống hoá văn ban quy phạm pháp luật,

Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Pháp chế,

 

QUYẾT ĐNH:

Điều 1: Công bố "Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành về hàng không dân dụng ban hành tính đến ngày 31-3-2000" (sau đây gọi là Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ HẾT HIỆU LỰC

(Kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-CHK

ngày 21-4 của Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam)

TT

Tên

văn

bản

Số ký

hiệu

văn

bản

Ngày

ban

hành

Trích yếu nội dung

1. AN TOÀN HÀNG KHÔNG

1

Quy

định

949/

TCHK

19- 11-

1976

Bảo đảm hành lý của

hành khách đi máy bay.

2

Quy

định

969/

TCHK

25-11-

1976

Tiêu chuẩn phục vụ ăn

uống trên máy bay hàng không dân dụng Việt Nam.

3

Quy

định

914/

TCHK

01-8-

1977

 

 

Trọng lượng xăng dầu, trọng tải thương mại máy bay trên một số đường bay.

4

Quy

định

967/

TCHK

24-8-

1979

Về vệ sinh nhà ga và vệ

sinh máy bay.

5

Quy

định

bổ

sung

582/

TCHK

12-8-

1980

Trọng tải thương mại của máy bay.

6

Quy

định

427/

TCHK

18-5-

1981

Về tổ chức và trình tự giải

quyết bước đầu hậu Quả

tai nạn hàng không.

7

Chỉ

thị

241/

TCHK

30-5-

1986

Về việc chống gió lốc, gió

xoáy, bảo đảm an toàn cho

máy bay, kho tàng.

8

Chỉ

thi

469/

TCHK

08-/1-

1986

Về việc bảo đảm an toàn

vận chuyển.

9

Chỉ

thị

118/

HKDD

10-2-

1988

Về việc bảo đảm an toàn

bay trong mùa khí tượng

xấu

10

Quyết

định

162/

CAAV

31-01-

1994

Ban hành "Quy chế đăng

ký tầu bay dân dụng Việt

Nam".

II. AN TOÀN HÀNG KHÔNG

11

Chỉ

thị

196/

TCHK

20-3-

1980

Về việc bảo đảm an toàn

cho các chuyến bay chống

cướp máy bay chạy trốn.

12

Chỉ

thi

538/

TCHK

22-8-

1981

Tăng cường biện pháp

chống phá hoại và cưới

máy bay.

13

Chỉ

thị

462/

TCHK

04-6-

1981

Về công tác phòng gian

bảo mật bảo đảm an toàn

trong tình hình mới

14

Chỉ

thi

730/

TCHK

14-10-

1981

Về việc triển khai thực

hiện phòng địch cướp, phá

máy bay hàng khôn ơ dân

dụng.

15

Quy

định

757/

HKVN

28-10-

1993

Về giấy tờ tuỳ thân dối với

hành khách có quốc tịch

Việt Nam đi trên các đường bay nội đỉa của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam- Vietnam Airlines.

16

Quyết

định

100/

CAAV

20-01-

1994

Ban hành "Quy định về cấp phát, sử dụng thẻ nhận dạng, giấy phép, cho người, phương tiện hoạt động tại các sân bay và cơ quan đơn vị của Cục hàng không dân dụng Việt Nam".

17

Quyết

định

879/

CAAV

26-2-

1994

Quy định về giấy tờ tuỳ

thân đối với hành khách

đi tầu bay trên các tuyến

bay nội địa hàng không

dân dụng.

18

Quyết

định

854/

CAAV

04-5-

1994

Ban hành "Quy định về

thẻ nhận dạng, giấy phép

cho người, phương tiện

hoạt động tại sân bay và

cơ quan đơn vị của Cục

hàng không dân dụng Việt

Nam".

19

Quyết

định

3219/

CAAV

29-10-

1994

Ban hành "Quy định về

kiểm tra, soi chiếu, giám

sát an ninh đối với người,

hành lý, hàng hoá và các

vật dụng khác trước khi

lên tàu bay và bảo vệ khu

vực cách ly,"

20

Quyết

định

1539/

CAAV

05-8-

1996.

Ban hành "Quy định về

quản lý, trang bị, sử dụng

và quản lý vũ khí quân

dụng trong ngành hàng

không dân dụng Việt Nam".

21

Quyết

định

1729/

CAAV

26-9-

1997

Ban hành "Quy định về

kiểm tra, giám sát an ninh

đối với hành khách, tổ

bay, người phục vụ chuyến

bay, hành lý, hàng hoá

bưu phẩm, bưu kiện, tầu

bay và các đồ vật khác đưa

lên tầu bay".

III. VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

22

Quy

định

209/TC

10-5-

1976

Về giá cước vận chuyển và các khoản thu của các sân bay.

23

Chỉ

thị

705/

TCHK

20-6-

1977

Về việc thu tiền phục vụ thương mại và kỹ thuật

đối với các chuyến bay thuê chuyến.

24

Quy

định

81/

TCHK

30-1-

1980

Về giá phục vụ máy bay

của các nước thành viên

hiệp định EAPT ở các sân

bay Việt Nam.

25

Quy

định

174/

TCHK

14-3-

1980

Về giá cước vận chuyển

trong nước.

26

Quy

định

822/

TCHK

13-11-

1980

Thay đổi giá thuê giờ của

các loại máy bay.

27

Quy

định

919/

TCHK

25-12-

1980

 

 

 

 

Giá cước áp dụng cho

hành khách là người Việt

Nam, công dân các nước

thành viên hiệp định

EAGT-EAPT, công dân các

nước Lào và Campuchia.

28

Quyđịnh

07/TCHK

09-01-

1981

Giá cước vận chuyển hành

khách, hành lý, hàng hoá

và bưu kiện tuyến Hà Nôi-

Phnompenh, Tân Sơn

Nhất - Phnompenh.

29

Quy

định

tạm

thời

481/

TCHK

15- 11-

1986

Về cước vận chuyển đường

bay nội địa áp đụng đối

với hành khách là người

nước ngoài trả bằng đồng Việt Nam gốc ngoại tệ.

30

Quy

định

603/

TCHK

07-12-

1987

Giá cước vận chuyển hành

khách, hành lý quá mức

và hàng hoá áp dụng đối

với hành khách là công

dân các nước thành viên

Hiệp định giá cước EAPT -

EAGT.

31

Quy

định

88/

TCHK

01-1-

1988

Giá cước vận chuyển hành

khách trên các đường bay

Hà Nội-Nông Pênh, TP.Hồ

Chí Minh - Nông Pênh.

32

Quy

định

52/

TCHK

16-01-

1988

Về giá cước vận chuyển

hành khách bằng máy bay

trên các đường bay trong

nước.

38

Quy

định

tạm

thời

401/

TCHK

21-6-

1989

Về việc thực hiện giá cước

đường bay Hà Nội- Viên Chăn cho các đối tượng thuộc ngân sách nhà nước đài thọ.

39

Quy

định

610/

TCHK

07-9-

1989

Về giá cước vận chuyển hành khách bằng máy bay trên các đường bay trong nước.

35

Quy

định

494/

HKVN

26-05-

1990

Giá cước vận chuyển hành

khách bằng máy bay trên

các đường bay trong nước.

36

Quy

định

515/

HKVN

29-5-

1990

Giá cước vận chuyển hàng

hoá và giá thuê chuyến

máy bay.

37

Quy

định

1841/

TCHK

04-04-

1991

Giá cước vận chuyên bằng

máy bay trên các đường bay trong nước.

38

Chỉ

thị

93/

CT-VT

27-04-

1991

Về việc vận chuyển thuốc

lá ngoại.

39

Quy

định

1280/

HKVN

12-9-

1991

Giá cước vận chuyển hành

khách bằng máy bay trên

các đường bay trong nước.

40

Chỉ

thị

1293/

HKVN

15-9-

1991

Về thực hiện Chỉ thị

996/HKVN ngày 28-5-1991.

41

Quy

định

629/

CAAV

04-4-

1994

Về việc điều phối giờ hạ,

cất cánh (slot) tại các sân

bay quốc tế.

42

Quy

định

833/

CAAV

02-5-

1994

Về quản lý việc thuê tầu bay trong hoạt động vận chuyển hàng không tại Việt Nam.

43

Quy

định

51/

CAAV

10- 01-

1995

Về việc điều chỉnh giá cước áp dụng cho hành khách mang quốc tịch nước ngoài đi trên các chặng bay nội địa.

44

Quyết

định

1285/

CAAV

26-6-

1995

Về việc điều chỉnh giá cước bằng tiền đồng Việt Nam áp dụng cho các hành khách là công dân Việt Nam đi trên các

đường bay nội địa.

IV. KHÔNG VẬN

45

Quyết

định

114/QĐ-HKDD

02-3-

1989

Ban hành "Điều lệ về công tác khí tượng hàng không dân dụng Việt Nam".

46

Quyết

định

570/

HKDD

03-8-

1989

Ban hành "Quy tắc không lưu hàng không dân dụng Việt Nam".

47

Quyết

định

906/

CAAV .

16-08-

1993

Về việc phê duyệt phương thức bay cho sân bay Nha Trang và Phù Cát.

48

Quyết

định

672/

CAAV

09-4-

1994

Về việc phê duyệt phương thức bay cho sân bay Nà Sản và Điện Biên.

49

Quyết

định

2992/

CAAV

29-09-

1994

Về việc phê duyệt phương thức bay tại sân bay Nội Bài (VOR/DME đường CHC 29, ILS/DME đường CHC 11, phương thức tiếp cận Vor/DME đường CHC11, NDB đường CHC 11, SID đi TEBAK đường CHC 11).

50

Quyết

định

3064/

CAAV

08-10-

1994

Về việc phê duyệt phương thức bay tại sân bay Đà Nẵng (ILS/DME đường bay CHC 35R).

51

Quyết

định

197/CA

AV-KV

12-2-

1998

Về việc phê chuẩn các phương thức bay tạm thời cho sân bay Rạch Giá.

52

Quyết

định

471/QĐ

-CHK-

KV

01-4-

1998

Về việc phê chuẩn các phương thức bay tạm thời cho sân bay quốc tế Nội Bài trong thời gian thay mới đài VOR/DME NOB.

V. TÀI CHÍNH

58

Quy

định

208/HK

01-5-

1976

Về giá thu áp dụng đối với các loại máy bay tư bản bay đến các sân bay quốc tế và bay qua vùng trời.

54

Quyết

định

449/

TCHK

12-7-1976

Về giá lưu kho và giá bốc vác ở sân bay.

55

Công

văn

228/

TCHK

28-3-1980

Về việc thu tiền các loại phục vụ các máy bay quốc tế trên sân bay Việt Nam.

56

Chỉ

thị

241/TC

HK

29-3-1980

Về việc chấn chỉnh nề nếp quản lý ngoại hối, kim khí quý, đá quý và ngọc trai.

57

Chỉ

thị

555/ TCHK

01-8-1980

Về việc chấp hành nghiêm chế độ tiêu chuẩn nguyên tắc chi tiêu ngoại tệ.

58

Quy

định

765/

TCHK

23-10-

1980

Về giá cước vận chuyển hành khách và hành lý ở các sân bay bằng phương tiện ô tô.

59

Quy

định

114/

TCHK

06-4-

1983

Về việc thu lệ phí vào sân bay, lệ phí dùng ga đối với hành khách đi trên các đường bay quốc tế và máy bay các xí nghiệp hàng không cùng bay kinh doanh với hàng không Việt Nam.

60

Quy

định

617/

TCHK

09-9-

1989

Về việc thu lệ phí phục vụ máy bay quốc tế tại các sân bay Việt Nam.

61

Quy

định

166/

TCHK

01-3-

1990

Phân cấp quản lý trong công tác tài chính giữa Tổng cục và các xí nghiệp sản xuất kinh doanh trực thuộc Tổng cục.

62

Quyết

định

65

20-2-

1990

Thu lệ phí áp dụng cho hành khách và hàng hoá đi máy bay.

63

Quyết

định

438/

TCTHK

12-5-

1990

Ban hành giá thanh toán nội bộ áp dụng cho các đơn vị kinh doanh vận tải hàng không trong Tổng công ty.

64

Quyết

định

287/HK

01-3-

1991

Ban hành giá thanh toán nội bộ áp dụng cho các đơn vị kinh doanh vận tải hàng không trong Tổng công ty.

65

Chỉ

thị

443/

HKVN

03-4-

199/

Một số điểm về công tác quản lý giá trong Tổng công ty.

66

Quyết

định

815/

HKVN

05-6-

1991

Ban hành Bảng giá thanh toán nội bộ áp dụng cho các khu vực sân bay và các xí nghiệp sửa chữa máy bay.

67

Quyết

định

1414/

HKVN

08-10-

1991

Về giá các loại phục vụ máy bay quốc tế trên sân bay Việt Nam.

68

Quyết

định

170/HK

11-3-1992

Giá vé máy bay thu bằng USD áp dụng đối với khách nước ngoài đi trên các đường bay nội địa.

69

Quyết

định

80/

HKVN

05- 12-

1992

Quy đinh lệ phí phục vụ hành khách đối với hành khách đi nước ngoài tại sân bay quốc tế Việt Nam.

70

Quyết

định

1327/

CAAV

26-10-

1993

Quy định giá thu lệ phí phục vụ hành khách đi nước ngoài từ các cảng hàng không, sân bay.

71

Quy

định

1046/

CAAV

11-3-

1993

Giá các loại phục vụ máy

bay đối với các hãng hàng

không trong nước tại các

sân bay trên lãnh thổ Việt

Nam.

72

Quyết

định

53/

CAAV

12-01-

1994

Chuẩn y tạm thu phí để làm bằng hoặc chứng chỉ cho nhân viên hàng không.

73

Quyết

định

186/

CAAV

04-2-1994

Các loại phí phục vụ máy bay đối với các hãng hàng không trong nước trên các sân bay Việt Nam.

74

Quyết

định

188/

CAAV

04-2-

1994

Giá phục vụ thương mại

đối với các hãng hàng không trong nước trên sân bay Việt Nam.

75

Quyết định

189/CAAV

04-2-1994

Giá cước dịch vụ kinh doanh xăng dầu.

76

Quyết

định

190/

CAAV

04-2-

1994

Phí uỷ thác nhập khẩu.

77

Quyết

định

603/

CAAV

31-8-

1994

Thu lệ phí phục vụ hành

khách đi các chuyến bay

nội địa.

78

Quyết

định

2265/

CAAV

09-7-

1994

Giá áp dụng đối va; Pacific

Airlines.

79

Quyết

định

2533/

CAAV

08-8-1994

Giá cước áp dụng đối với Công ty bay dịch vụ.

80

Quyết

định

2965/

CAAV

26-9-

1994

Các loại mức thu của các

sân bay quốc tế Việt Nam

đối với tầu bay khai thác

bởi pháp nhân nước ngoài.

81

Quyết

định

3504/

CAAV

07-12-

1994

Thu lệ phí phục vụ hành khách đi trên các chuyến bay nội địa.

82

Quy

định

02/CA

AV-TC

13-0/-

1995

Tăng mức thu lệ phí phục vụ hàng không ở sân bay Nội Bài từ 6 USD lên 7 USD/khách.

83

Quyết định

675/

CAAV

24-4-

1995

Ban hành mức thu các loại tại các cụm cảng hàng không, sân bay.

84

Quyết định

279/

CAAV

13-2-

1996

Thu lệ phí hành khách đi trên các chuyến bay nội địa.

85

Quyết định

754/CAAV

18-4-1996

Về việc điều chỉnh giá cước bằng đồng Việt Nam áp dụng cho hành khách là công dân Việt Nam trên các chặng bay nội địa.

86

Quyết

định

1750/

CAAV

29-9-

1997

Ban hành "Quy định tạm thời về giá tại các Cảng hàng không, sân bay và Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam".

VI. TỒ CHỨC VÀ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG

87

Quyết

định

354/

TCHK

12-4-

1981

Về điều chỉnh tăng thu nhập để giải quyết phần khó khoa.

88

Quy

chế

537/

HKVN

23-4-1991

Về cấp nhà ở và cho mượn

đất làm nhà.

89

Quyết

định

202/

CAAV

02-4-1993

Về việc thành lập Cụm cảng hàng không, sân bay miền Trung.

90

Quyết

định

203/ CAAV

02-4-

1993

Về việc thành lập Cụm cảng hàng không, sân bay miền Nam.

91

Quyết

định

204/ CAAV

02-4-

1993

Về việc thành lập Cụm cảng hàng không, sân bay miền Bac.

92

Quyết định

745/QĐ

TCCB-

22-4-

1998

Về việc thành lập Hãng hàng không quốc gia Việt Nam.

93

Quyết định

786/QĐ

-TCCB-

22-4-1993

Về việc thành lập Công ty xăng dầu hàng không Việt Nam.

94

Quyết

định

769/QĐ

-TCCB- LĐ

22-4-

1Đ93

Về việc thành lập Công ty dịch vụ cụm cảng hàng không, sân bay miền Bắc.

95

Quyết

định

775/QĐ

TCCB-

22-4-

1993

Về việc thành lập Công ty dịch vụ cụm cảng hàng không, sân bay miền Trung.

96

Quyết định

 

776/QĐ

TCCB-

22-4- 1993

Về Việc thành lập Công ty

dịch vụ cụm cảng hàng

không, sân bay miền Nam.

97

Quy

chế

324/ CAAV

20-9-

1993

Cấp nhà ở và cho mượn đất làm nhà.

98

Quyết

định

726/ CAAV

18-4-

1994

Ban hành "Quy chế tổ chức và hoạt . động của Thanh tra Cục Hàng không dân dụng Việt Nam".

VII. CÁC VĂN BẢN KHÁC

99

Quyết định

281/

TCHK

22-3-

1990

Ban hành "Điều lệ chuyên cơ".

100

Quyết

định

933/

HKVN

24-8-

1990

Ban hành "Quy định về công tác văn thư".

101

Quy

đinh

1392/

HKVN

29-11-

1990

Về quản lý và sử dụng con

dấu của Tổng công ty

Hàng không Việt Nam.

102

Quy định

460/

HKVN

06-4-

1991

Về quản lý xây dựng cơ bản của Tổng công ty Hàng không Việt Nam.

103

Quy

định

1049/

CAAV

11-9- 1993

Quy định về trình tự thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.

104

Quy định tạm thời

724/

CAAV

18-4- 1994

Bổ sung việc thực hiên nhiệm vụ chuyên cơ.

105

Quyết

định

858/

CAAV

04-5-

1994

Ban hành "Quy định về công tác văn thư, lưu trữ".

106

Quyết định

10/

CAAV

03-01-

1997

Ban hành "Quy định về công tác văn thư-lưu trữ".

107

Chỉ thị

2971/

1998/

CT-

CHK

19-11-

1998

Về một số hiện pháp cải tiến công tác xây dựng văn bản hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.

 

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam

Tổng Cục trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Tiến Sâm