QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành bổ sung Quy định việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế “ một cửa” tại Sở Xây dựng Bắc Kạn
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “ một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 03/8/2004 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” của Sở Xây dựng;
Căn cứ công văn số 380/CV- BCĐ ngày 01/4/2005 của Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh về thực hiện cơ chế “ một cửa”;
Căn cứ văn bản số 587/STP-VB ngày 19/9/2005 của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 545/TTr-SXD ngày 21/9/2005 của Sở Xây dựng về việc đề nghị phê duyệt bổ sung lĩnh vực đưa vào thực hiện cơ chế “một cửa” của Sở Xây dựng;
Xét đề nghị của Thường trực Ban chỉ đậo Cải cách hành chính tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành bản Quy định việc tiếp nhận và giải quyết hổ sơ bổ sung để đưa vào lĩnh vực thực hiện theo cơ chế “ một cửa” tại Sở Xây dựng như sau:
I- Lĩnh vực Hồ sơ giá yật liệu đến hiện trường xây lắp.
1* Các căn cứ pháp lý :
- Căn cứ Quyết định số 2222/ 2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 873/2005/QĐ-UB ngày 26/4/2005 của UBNĐ tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về thực hiện công tác thông báo, kiểm soát và quản lý giá vật liệu xây dựng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2-Các thủ tục hồ sơ gồm:
Hồ sơ đề nghị thông báo giá vật liệu đến HTXL bao gồm:
2.1.Tờ trình đề nghị thông báo giá vật liệu đến HTXL của chủ đầu tư. (Theo mẫu 1 văn bản số 242/KT-XD ngày 10/5/2005 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn).
2.2.Quyết định phê duyệt thiết kế dự toán của cấp có thẩm quyền (bản photocopy).
2.3.Biên bản xác định cự ly vận chuyển vật liệu đến HTXL và điều kiện tổ chức thi công của công trình, hạng mục cồng trình (Theo mẫu số 2 QĐ số 873/2005/QĐ-UB ngày 2614/2004'cua UBND tỉnh Bắc Kạn).
2.4. Sơ đồ cung cấp vật liệu: Thể hiện đầy đủ vị trí các nguồn cung cấp vật liệu, vị trí công trình, hướng tuyến, cự ly vận chuyển... Đối với các công trình trải dài theo tuyến (như công trình thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt, đường điện...) phải có bình đồ tuyến, sơ đồ trắc dọc tuyến (bản photocopy).
2.5.Biểu tính toán chi tiết của từng loại vật liệu theo hướng dẫn của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn tại vãn bản số 242/KT-XD ngày 10/5/2005.
3-Thòi gian tiếp nhận hồ sơ giá vật liệu đến HTXL.
Thực hiện theo Quyết định số 873/2005/QĐ-UB ngày 26/4/2004 của ƯBND tỉnh Bắc Kạn cụ thể như sau:
- Xác định giá VL tại thời điểm quí I: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn nhận hồ sơ chậm nhất là ngày 15 tháng 4 hàng năm.
- Xác định giá VL tại thời điểm quí II: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn nhận hổ sơ chậm nhất là ngày 15 tháng 7 hàng năm.
- Xác định giá VL tại thời điểm quí III: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn nhận hổ sơ chậm nhất là ngày 15 tháng 10 hàng năm.
- Xác định giá VL tại thời điểm quí IV: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn nhận hồ sơ chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4-Thời gian giải quyết hồ sơ:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định đối với các công trình: xây dựng- dân dụng- công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định đối với các công trình: nước sinh hoạt, đường dây tải điện.
5-Lệ phí: (Không thu).
II- Lĩnh vực Thẩm định thiết kế cơ sở (Đối với công trình phải thiết kế 2 và 3 bước).
1- Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ yề Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/20Ơ5 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lỷ chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
2- Các thủ tục hồ sơ gồm:
2.1.Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (Theo mẫu Phụ lục số 01 Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 061512005 của Bộ Xây dựng).
2.2.Các văn bản liên quan đến chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản sao).
2.3.Hồ sơ dự án (bộ sao).
a.Thuyết minh dự án.
b.Quyết định phương án kiến trúc ị đối với công trình phải thi tuyển kiến trúc) hoặc phương án chọn (đối với công trình chỉ định thầu).
2.4.Hồ sơ thiết kế cơ sở (bộ gốc).
a.Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế của Chủ đầu tư.
b.Thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở.
c.Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình (Theo Phụ lục 3 của Nghị định số209/2004/NĐ-CP của Chính phủ).
2.5.Hồ sơ khảo sát xây dựng (bộ gốc).
a.Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát của Chủ đầu tư.
b.Báo cáo kết quả khảo sát của đơn vị thực hiên khảo sát (Trong báo cáo các kết quả thí nghiệm mẫu đất, đá,... phải do các phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện).
c.Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng (Theo Phụ lục 2 của Nghị định số209120041NĐ-CP của Chính phu).
2.6.Các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngâm và các yêu cầu khác có liên quan.
2.7.Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
2.8.Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát .xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế (Chủ trí thiết kế kiến trúc, kết cấu, điện, nước, ...).
2.9.Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế cơ sở (nếu có).
2.10.Các công trình xây dựng tại thị trấn, thị xã, thị tứ và các-trìing tâm cụm xã yêu cầu bổ sung Chứng chỉ quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3- Thời gian giải quyết hồ sơ:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với dự án nhóm A, 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm, 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm c.
4- Lệ phí thẩm định:
Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
in- Lĩnh vực thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (Đối với công trình thiết kế 1 bước).
1- Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
2- Các thủ tục hồ sơ gồm:
2.1.Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (Theo mẫu Phụ lục sô 01 Thông tư sô 08Ỉ2005ỈTT-BXD ngày 0615/2005 của Bộ Xây dựng).
2.2.Các vari bản liên quan đến chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản sao).
2.3.Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật (bộ sao).
a.Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật.
b.Quyết định phương án kiến trúc (đối vói công trình phải thì tuyển kiến trúc).
2.4.Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bộ gốc).
a.Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế của Chủ đầu tư.
b.Thuyết minh và các bản vẽ thiết kế thi công.
C. Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình' (Theo Phụ lục 3 của-Nghị định số209/2004/NĐ-CP của Chính phủ).
2.5.Hồ sơ khảo sát xây dựng (bộ gốc).
a. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát của Chủ đầu tư.
b. Báo cáo kết quả khảo sát của đơn vị thực hiện khảo sát (Trong báo cáo các kết quả thí nghiệm mẫu đất, đá,... phải do các phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện).
c. Biên bản nghiệm thu kết quả khẫo sát xây dựng (Theo Phụ lục 02 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính phu).
2.6.Các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng - kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan.
2.7.Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
2.8.Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế (Chủ trì thiết kế kiến trúc, kết cấu, Điện, Nước,...).
2.9.Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế cơ sở (nếu có).
2.10.Các công trình xây dựng tại thị trấn, thị xã, thị tứ và các trung tâm cụm xã yêu cầu bổ sung Chứng chỉ quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3- Thời gian giải quyết hồ sơ : 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4- Lệ phí thẩm định : Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
IV- Lĩnh vực cấp phép xây dựng (Thay đổi theo Luật Xây dựng).
A- Căn cứ pháp lý.
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003.
- Cãn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý đầu tư và xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng.
B- Các thủ tục hồ sơ gồm:
1- Đối vởi công trình công nghiệp, du lich và các công trình dân dung không phải nhà ở từ cấp I trở lẽn:
ạ. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dưng cống trình trẽn đất mới đươc giao hoăc
thuê:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu số 1 Phụ lục 4 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ và do Chủ đầu tư đứng tên.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quỵ định của Pháp luật có công chứng.
- Hai bộ hồ sơ thiết kế (trong đó có 01 bộ gốc), mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình tỷ lệ 1/100-1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100-1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ
1/50.
+ Bản vẽ sơ đồ hệ thống kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải tỷ lệ 1/100-1/200.’
b.Hổ sơ xin cấp phép xây dưng, cải tao, sửa chữa, trùng tu, tốn tao công trình trên khu đất hiên có đang sử dung hơp pháp:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu số 1 Phụ lục 4 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ và do Chủ đầu tư đứng tên.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật về đất đai và sở hữu công trình (nếu có) có công chứng.
- Hai bộ hồ sơ thiết kế (trong đó có 01 bộ gốc), mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình tỷ lệ 1/100-1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100-1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ
1/50.
+ Bản vẽ sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải tỷ lệ 1/100-1/200.
+ Ảnh chụp hiện trạng, khổ 9xl2cm mặt chính công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa.
2- Đối vói công trình tôn giáo:
a. Hổ sơ xin cấp phép xây dưng bao gốm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu số 1 Phụ lục 4 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ và do Chủ đầu tư đứng tên.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ theo quy định của Pháp luật về đất đai có công chứng.
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban tôn giáo cấp có thẩm quyền.
- Hai bộ hổ sơ thiết kế (trong đó có 01 bộ gốc), mỗi bộ gồm
+ Mặt bằng công trình trên ô đất tỷ lệ 1/200- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100- 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải tỷ lệ 1/100- 1/200.
b. Viêc quản lý đáu tư. cải tao và xây dưng, thẩm quyền cấp giấy phép xây dưng các cống trình tốn giáo phải tuân thủ các quy đinh hiên hành của Chính phủ về hoat đông tốn giáo.
3-Đối vói công trình tương đài, tranh hoành tráng và quảng cáo.
a. Hổ sơ xin cấp giấy phép xây dưng tương đài, tranh hoành tráng gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu số 1 Phụ lục 4 của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP của Chính phủ và do chủ đầu tư đứng tên.
- Bản sao một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai có công chứng.
- Hai bộ hồ sơ thiết kế ( trong đó có 01 bộ gốc), mỗi bộ gồm :
+ Sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng công trình trên đất tỷ lệ 1/200 — 1/ 500.
+ Các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200.
b. Hổ sơ cấp phép xây dưng các cống trình quảng cáo bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu số 1 Phụ lục 4 của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP của Chính phủ và do Chủ đầu tư đứng tên.
- Ý kiến bằng văn bản của người có thẩm quyền sử dụng đất cho phép Chủ đầu tư sử dụng đất để xây dựng công trình quảng cáo.
- Các bản vẽ sơ phác công trình quảng cáo.
c. Viẽc xây dưng các cống trình tương đài, tranh hoành tráng và quảng cáo phải có giấy phép của cơ quan quản lý văn hoá- thống tin nhà nước có thẩm quyền.
4-Đối với công trình cơ sở ha tầng kỹ thuât.
a. Hồ sơ xin cấp phép các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nếu là công trình
kiến trúc như nhà ga, nhà máy nước, trạm biến thế, bưu điện, tháp truyền hình thì
được lập theo quy định như đối với công trình công nghiệp, dân dụng, dịch vụ.
b. Đối với công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật xây dựng theo tuyến đường như
đường giao thông, đường dây tải điện các tuyến cấp thoát nước, dẫn khí thì hồ sơ
xin cấp giấy phép xây dựng gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu số 1 Phụ lục 4 của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP của Chính phủ và do chủ đầu tư đứng tên.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật về đất đai có công chứng.
- Hai bộ hồ sơ thiết kế (trong đó có 01 bộ gốc), mỗi bộ gồm :
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình.
+ Mặt bằng tổng thể công trình đất tỷ lệ 1/500-1/5000.
+ Các mặt cắt ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của
tuyến công trình tỷ lệ 1/100-1/200.
a. Thòi gian giải quyết hồ sơ:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ cấp phép xây dựng phải lấy ý kiến của các ngành có liên quan thì thời gian giải quyết hồ sơ là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
D- Lệ phí: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Trong thời hạn là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không đủ cơ sở để giải quyết thì Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn sẽ thông báo lý do và trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư bằng văn bản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các lĩnh vực Sở Xây dựng đang thực hiện vẫn thực hiện theo Quyết định số 1636/QĐ-UB ngày 03/8/2004 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” của Sở Xây dựng.
Điều 3. Các ông ( bà ) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./