Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các hộ

kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ

________________________________

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 10 tháng 5 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại công văn số 1874/TC-TCT ngày 22 tháng 4 năm 1999, công văn số 6061/TC-TCT ngày 02 tháng 12 năm 1999,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các hộ kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại tài sản, hàng hóa sản xuất, kinh doanh. Mức miễn, giảm thuế được tính theo tỷ lệ thiệt hại nhưng tối đa không vượt quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại. Thời gian miễn, giảm tính từ tháng bắt đầu trở lại kinh doanh, cụ thể như sau :

1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 1 năm, nếu thiệt hại trên 80% giá trị tài sản, hàng hóa sản xuất, kinh doanh.

2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 6 tháng, nếu thiệt hại trên 60 % đến 80% giá trị tài sản, hàng hóa sản xuất, kinh doanh.

3. Giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 6 tháng, nếu thiệt hại từ 30% đến 60% giá trị tài sản, hàng hóa sản xuất, kinh doanh.

4. Giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 3 tháng, nếu thiệt hại dưới 30% giá trị tài sản, hàng hóa sản xuất, kinh doanh.

5. Đối với hộ kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, chế độ hóa đơn, chứng từ, nộp thuế theo kê khai, nếu xác định được cụ thể giá trị tài sản, hàng hóa thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ làm kết quả kinh doanh bị lỗ, sẽ được chuyển lỗ theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. THỦ TƯỚNG

Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Nguyễn Tấn Dũng