NGHỊ QUYẾT
Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương
________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quyết định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 809/TTr-ỦY BAN NHÂN DÂN ngày 10/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương với các nội dung:
A- THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
Thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp tỉnh, huyện, xã; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã là 4 năm tính từ năm ngân sách 2007 đến hết năm ngân sách 2010.
B- PHÂN CẤP NGUỒN THU
I- Các khoản thu ngân sách các cấp hưởng 100%:
1- Ngân sách tỉnh
1.1- Thuế giá trị gia tăng từ hàng SXKD trong nước, thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị không hạch toán toàn ngành, thuế môn bài, thuế tài nguyên, thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
1.2- Thuế môn bài, thuế tài nguyên, thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Cục thuế tỉnh thu;
1.3- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước do Cục thuế tỉnh thu;
1.4- Tiền cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đơn vị do Trung ương, tỉnh quản lý;
1.5- Thu tiền bán tài sản nhà nước của các đơn vi do tỉnh quản lý;
1.6- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao khu vực Trung ương và tỉnh quản lý;
1.7- Thu sự nghiệp các đơn vị do cơ quan tỉnh quản lý;
1.8- Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
1.9- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.10- Các khoản phí và lệ phí nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của Chính phủ;
1.11- Phí xăng dầu;
1.12- Các khoản thu từ chống buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật;
1.13- Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông;
1.14- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu do các cơ quan tỉnh thu;
1.15- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
1.16- Thu từ quỹ dự trữ tài chính trong những trường hợp đặc biệt;
1.17- Thu kết dư ngân sách tỉnh;
1.18- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
1.19- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
1.20- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách tỉnh;
1.21- Thu tiền vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định;
1.22- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước tại các khu công nghiệp không xác định được địa giới hành chính.
2- Ngân sách huyện, thị xã
2.1- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục thuế huyện, thị xã thu;
2.2- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước do Chi cục thuế huyện, thị xã thu;
2.3- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do huyện, thị xã quản lý;
2.4- Thu sự nghiệp các đơn vị huyện, thị xã quản lý;
2.5- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.6- Phí và lệ phí đơn vị huyện, thị xã quản lý;
2.7- Lệ phí trước bạ nhà xưởng, máy móc thiết bị;
2.8- Thu tiền bán tài sản nhà nước của các đơn vị do huyện, thị xã quản lý;
2.9- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu cơ quan huyện, thị xã quản lý thu;
2.10- Đóng góp tự nguyện cho các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện;
2.11- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
2.12- Thu kết dư ngân sách huyện;
2.13- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;
2.14- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh.
3- Ngân sách xã, phường, thị trấn
3.1- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài thu từ khu vực ngoài quốc doanh do đội thuế xã, thị trấn thu;
3.2- Thuế tiêu thụ đặc biệt do đội thuế xã, phường, thị trấn thu;
3.3- Lệ phí trước bạ nhà đất Chi cục thuế huyện thu (trừ khu vực thị xã Hưng Yên);
3.4- Thu sự nghiệp các đơn vị xã, phường thị trấn quản lý
3.5- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp luật;
3.6- Phí và lệ phí đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý;
3.7- Thuế chuyển quyền sử dụng đất Chi cục thuế huyện thu (trừ khu vực thị xã Hưng Yên);
3.8- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ đất công điền;
3.9- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch tu do xã, phường, thị trấn thu;
3.10- Thu từ quỹ đất công ích và đất công,
3.11- Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;
3.12- Đóng góp từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;
3.13- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
3.14- Thu kết dư ngân sách cấp xã;
3.15- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
3.16- Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã;
3.17- Thuế tài nguyên do Chi cục thuế huyện, thị xã thu;
3.18- Thuế nhà đất (trừ khu vực thị xã Hưng Yên);
3.19- Thu tiền bán tài sản nhà nước của các đơn vị do xã, phường, thị trấn quản lý.
II- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách địa phương.
1- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thu khác, từ khu vực ngoài quốc doanh do Cục thuế, Đội thuế phường thu;
2- Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tầu thuyền;
3- Lệ phí trước bạ nhà, đất khu vực thị xã Hưng Yên;
4- Thuế nhà, đất khu vực thị xã Hưng Yên;
5- Thu tiền sử dụng đất (cấp quyền) không để đất thực hiện theo cơ chế sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo Quyết định số 22/2003/QĐ-BTC (có quy định riêng);
6- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
7- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.
8- Thu từ các hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân ngoài tỉnh do huyện thu:
C. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
I. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
1- Chi đầu tư phát triển
1.1- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
1.2- Chi hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật;
1.3- Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do cấp tỉnh quản lý;
1.4- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
2- Chi thường xuyên
2.1- Chi sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu sửa chữa, bảo dưỡng cầu đường và các công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp: Duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động về môi trường;
- Sự nghiệp kinh tế khác;
2.2- Chi sự nghiệp giáo dục:
- Giáo dục phổ thông trung học;
- Các Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề;
- Trường mầm non do tỉnh thành lập và quản lý;
- Các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý.
2.3- Chi sự nghiệp đào tạo:
Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
2.4- Chi sự nghiệp y tế:
- Chi phòng bệnh;
- Chi chữa bệnh;
- Các hoạt động y tế khác.
2.5- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác;
2.6- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
2.7- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: Bồi dưỡng, huấn luyện, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
2.8- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Các trại xã hội, trường phục hồi chức năng, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý và hoạt động xã hội khác;
2.9- Chi sự nghiệp khoa học: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ khác;
2.10- Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh;
2.11- Chi hoạt động các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh;
2.12- Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
2.13- Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định của pháp luật;
2.14- Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính phủ và văn bản hướng dẫn thực hiện;
2.15- Chi khác ngân sách;
2.16- Chi khen thưởng ngân sách tỉnh;
2.17- Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh quản lý;
2.18- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;
3- Chi trả nợ gốc và lãi tiền vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
4- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
5- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
6- Chi chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
II. NHIỆM VỤ CỦA CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ:
1- Chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình thiết kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn do huyện, thị xã quản lý. Trong đó mức chi từ nguồn XDCB tập trung tăng hơn mức chi của thời kỳ 2004 - 2006, tỷ lệ tăng theo thông báo của Trung ương phân bổ cho địa phương.
2- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo;
- Mẫu giáo, nhóm trẻ, giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm gia đình thường xuyên huyện, thị xã;
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thị xã;
- Các hoạt động giáo dục, đào tạo khác do huyện, thị xã quản lý;
3- Chi lương, phụ cấp, tiền trực theo chế độ cho cán bộ y tế xã.
4- Chi sự nghiệp kinh tế
- Giao thông;
- Nông nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi, chống lụt bão;
- Kiến thiết thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Hoạt động về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
5- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin;
6- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình;
7- Chi sự nghiệp thể dục, thể thao;
8- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Trợ cấp đối tượng cứu trợ xã hội, thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện quản lý và hoạt động xã hội khác;
9- Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp huyện;
10- Chi hoạt động các cơ quan cấp huyện của Đảng Cộng sản Việt Nam;
11- Chi hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam;
12- Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
13- Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
14- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
15- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
16- Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện năm trước sang ngân sách huyện năm sau.
III. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
1- Chi đầu tư phát triển:Xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã quản lý; chi từ nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;
2- Chi sự nghiệp kinh tế: Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh,… (đối với phường do ngân sách cấp trên chi). Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư theo chế độ quy định;
3- Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ, trung tâm giáo dục cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý;
4- Chi hoạt động y tế xã, phường thị trấn;
5- Chi công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, phát thanh, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
6- Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã;
7- Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã;
8- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã: Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
9- Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật;
10- Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách xã đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
11- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
D. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
Khoản thu
|
NSNN
|
Trong đó
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện, thị xã
|
Xã, P, TT
|
I/ Các khoản thu điều tiết cho NSTW
|
|
|
|
|
|
1- Thuế thu nhập DN các đơn vị hạch toán toàn ngành
|
100%
|
100%
|
|
|
|
2- Thu phí, lệ phí, án phí các đơn vị do TW quản lý
|
100%
|
100%
|
|
|
|
3- Thu hồi vốn ngân sách TW tại các cơ sở kinh tế
|
100%
|
100%
|
|
|
|
4- Các khoản thu khác của ngân sách TW theo quy định của pháp luật
|
100%
|
100%
|
|
|
|
5- Thu từ các khoản tiền phạt, lịch thu đơn vị TW quản lý
|
100%
|
100%
|
|
|
|
6- Thu từ hoạt động Hải quan trên địa bàn
|
100%
|
100%
|
|
|
|
II/ Các khoản thu điều tiết cho NSĐP
|
|
|
|
|
|
1- Thu sự nghiệp
- Đơn vị tỉnh quản lý
- Đơn vị huyện quản lý
- Xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
2- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
100%
|
100%
|
|
|
|
3- Thu viện trợ không hoàn lại
- Thuộc NS tỉnh
- Thuộc NS huyện, thị xã
- Thuộc NS xã, phường, thị trấn
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
4- Các loại phí và lệ phí do địa phương q.lý (không kể phí xăng dầu và lệ phí trước bạ)
- Đơn vị tỉnh quản lý
- Đơn vị huyện, thị xã quản lý
- Đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
5- Phí xăng dầu
|
100%
|
|
100%
|
|
|
6- Các khoản thu khác
- Đơn vị tỉnh quản lý
- Đơn vị huyện, thị xã quản lý
- Đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
7- Các khoản thu từ chống buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật
|
100%
|
|
100%
|
|
|
8- Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT
|
100%
|
|
100%
|
|
|
9- Thuế thu nhập các doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành đóng trên địa bàn có thu nhập từ hoạt động SX - KD phụ
|
100%
|
|
100%
|
|
|
10- Thu từ quỹ đất công ích và đất công
|
100%
|
|
|
|
100%
|
11- Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
- Thuộc NS tỉnh
- Thuộc NS huyện, thị xã
- Thuộc NS xã, phường, thị trấn
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
12- Thu kết dư
- Thuộc NS tỉnh
- Thuộc NS huyện, thị xã
- Thuộc NS xã, phường, thị trấn
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
13- Thu bổ xung từ NS cấp trên
- Thuộc NS tỉnh
- Thuộc NS huyện, thị xã
- Thuộc NS xã, phường, thị trấn
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
14- Thu chuyển nguồn
- Thuộc NS tỉnh
- Thuộc NS huyện, thị xã
- Thuộc NS xã, phường, thị trấn
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
15- Thu huy động quỹ dự trữ tài chính
|
100%
|
|
100%
|
|
|
16- Thuế giá trị gia tăng (VAT) thu từ:
|
|
|
|
|
|
16.1- DN quốc doanh trung ương (kể cả đơn vị hạch toán ngành)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
16.2- DN quốc doanh tỉnh, huyện quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
16.3- DN có VĐT nước ngoài (không phân biệt loại đầu tư)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
16.4- DN ngoài quốc doanh, HTX, tổ hợp tác xã,hộ cá thể
- Cục thuế tỉnh
- Chi cục thuế huyện thu
- Đội thuế xã, thị trấn thu
- Đội thuế phường thu
|
100%
100%
100%
100%
|
|
80%
|
20%
100%
50%
|
100%
50%
|
17- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
17.1- DNQD trung ương (trừ đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
17.2- DNQD tỉnh, huyện quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
17.3- DN có VĐT nước ngoài (không phân biệt loại hình đầu tư)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
17.4- DN ngoài quốc doanh, HTX, tổ hợp tác xã,hộ cá thể
- Cục thuế tỉnh
- Chi cục thuế huyện thu
- Đội thuế xã, thị trấn thu
- Đội thuế phường thu
|
100%
100%
100%
100%
|
|
80%
|
20%
100%
50%
|
100%
50%
|
18- Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
18.1- DNQD trung ương (kể cả đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
18.2- DNQD tỉnh, huyện quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
|
18.3- DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
100%
|
|
100%
|
|
|
18.4- DN ngoài quốc doanh, HTX, tổ hợp tác xã,hộ cá thể
- Cục thuế tỉnh
- Chi cục thuế huyện thu
- Đội thuế xã, thị trấn thu
- Đội thuế phường thu
|
100%
100%
100%
100%
|
|
80%
|
20%
100%
50%
|
100%
50%
|
19- Thuế tiêu thụ đặc biệt các mặt hàng SX trong nước
- Cục thuế tỉnh thu
- Chi cục thuế huyện, thị xã thu
- Đội thuế, xã, thị trấn thu
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
20- Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
20.1- Ô tô, xe máy, tàu thuyền
|
100%
|
|
50%
|
50%
|
|
20.2- Nhà xưởng, máy móc thiết bị
|
100%
|
|
|
100%
|
|
20.3- Lệ phí trước bạ nhà đất
- Khu vực thị xã Hưng Yên
- Các huyện còn lại
|
100%
100%
|
|
|
80%
|
20%
100%
|
21- Thu nhập đối với người có thu nhập cao
- Cục thuế tỉnh thu
- Chi cục thuế huyện, thị xã thu
|
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
|
22- Thuế tài nguyên
- Cục thuế tỉnh thu
- Chi cục thuế huyện, thị xã thu
|
100%
100%
|
|
100%
|
|
100%
|
23- Thu khác ngoài quốc doanh
- Cục thuế tỉnh thu
- Chi cục thuế huyện, thị xã thu
- Đội thuế xã, thị trấn thu
- Đội thuế phường thu
|
100%
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
50%
|
100%
50%
|
24- Thuế nhà đất
- Khu vục thị xã Hưng Yên
- Các huyện còn lại
|
100%
100%
|
|
|
20%
|
80%
100%
|
25- Thu tiền sử dụng đất (cấp quyền) (không kể từ quỹ đất tạo vốn XD CSHT theo cơ chế quyết định số 22/2003/QĐ- BTC của Bộ tài chính có quy định riêng)
|
|
|
|
|
|
25.1- Từ quỹ đất tái định cư để giải phóng mặt bằng
- Do đơn vị cấp tỉnh thực hiện
- Do đơn vị thị xã thực hiện
|
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
|
25.2- Từ quỹ đất dôi dư, được xử lý theo cấp độ thẩm quyền
|
100%
|
|
|
20%
|
80%
|
25.3- Ghi thu các khoản chi phí đối trừ từ tiền SD đất trước khi đấu giá (GPMB, xây dựng CSHT,...)
- Do đơn vị cấp tỉnh thực hiện
- Do đơn vị cấp huyện, thị xã thực hiện
|
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
|
25.4- Thu tiền sử dụng đất khác
a) Khu vực thị xã Hưng Yên
- Phường
- Xã
b) Khu vực huyện
- Xã
- Thị trấn
|
100%
100%
100%
100%
|
|
20%
20%
20%
20%
|
80%
60%
20%
60%
|
20%
60%
20%
|
26- Thuế chuyển quyền sử dụng đất
- Khu vực thị xã Hưng Yên
- Các huyện còn lại
|
100%
100%
|
|
|
80%
30%
|
20%
70%
|
27- Thu tiền cho thuê nhà ở thuộc SHNN
- Đơn vị tỉnh quản lý
- Đơn vị huyện, thị xã quản lý
- Đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
28- Thu tiền bán tài sản nhà nước
- Đơn vị tỉnh quản lý
- Đơn vị huyện, thị xã quản lý
- Đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
29- Thu tiền từ các hoạt động XD của các tổ chức, cá nhân ngoài tỉnh
|
100%
|
|
|
70%
|
30%
|
30- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước riêng đối với thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước không xác định được địa giới hành chính (nằm trong khu công nghiệp)
|
100%
100%
|
|
30%
100%
|
40%
|
30%
|
31- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu
- Các cơ quan thuộc tỉnh thu
- Các cơ quan thuộc huyện, thị xã thu
- Xã, phường, thị trấn thu
|
100%
100%
100%
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
32- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100%
|
|
|
|
100%
|
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh tăng cường giám sát, góp phần tích cực thúc đẩy lành mạnh hóa công tác quản lý tài chính ngân sách.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV - kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 19/7/2006.