Sign In

 

 

NGHỊ QUYẾT

Ban hành Quy định nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường

do ngân sách nhà nước bảo đảm địa bàn tỉnh Bắc Giang

------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 24/7/2008 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động.

Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 05/7/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước bảo đảm địa bàn tỉnh Bắc Giang, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết Quy định nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường do ngân sách nhà nước bảo đảm địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, từ ngày thông qua.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát thực hiện Nghị quyết.

  Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI kỳ họp thứ 17 thông qua./.

 

QUY ĐỊNH

Nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường

do ngân sách nhà nước bảo đảm địa bàn tỉnh Bắc Giang

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND

ngày 15/7/2010 của HĐND tỉnh Bắc Giang)

--------------------------

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường cho ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường địa bàn tỉnh do ngân sách nhà nước bảo đảm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường nêu tại Điều 1 thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường địa bàn tỉnh.

Điều 3. Tỷ lệ phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường

1. Hàng năm HĐND tỉnh bố trí ngân sách cho kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của tỉnh tối thiểu bằng số kinh phí sự nghiệp môi trường mà Trung ương phân bổ cho tỉnh.

2. Định mức phân bổ kinh phí chi sự nghiệp môi trường hàng năm như sau: ngân sách chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh 25%, ngân sách chi sự nghiệp môi trường các huyện, thành phố 75% trong tổng số dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách nhà nước địa bàn tỉnh.

Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường

1. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường do các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh thực hiện do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm kinh phí. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường do các cơ quan, đơn vị ở các huyện, thành phố thực hiện do ngân sách các huyện, thành phố bảo đảm kinh phí.

2. Các đề án, dự án về bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh phải được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Ở các huyện, thành phố phải được Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phê duyệt mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì thẩm định các đề án, dự án có nguồn vốn từ kinh phí sự nghiệp môi trường phục vụ mục tiêu bảo vệ môi trường cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt sau khi nhận được đề nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thành phố có trách nhiệm chủ trì thẩm định các đề án, dự án có nguồn vốn từ kinh phí sự nghiệp môi trường phục vụ mục tiêu bảo vệ môi trường cấp huyện trình Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét phê duyệt sau khi nhận được đề nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Các nội dung chi ngân sách nhà nước bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản...) không thuộc phạm vi áp dụng tại quy định này.

Chương 2

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh

1. Đảm bảo hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 đến 2020; thực hiện các chương trình quan trắc môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước bảo vệ môi trường.

2. Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung: xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án:

- Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh quản lý nằm trong danh mục dự án theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

- Dự án xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học thụ hưởng ngân sách tỉnh và các cơ sở giam giữ của nhà nước do cấp tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.

- Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường địa phương, bao gồm: hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường, hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường. 

4. Quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên của Nhà nước; quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do cấp tỉnh quản lý.

5. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường của cấp tỉnh (bao gồm: thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.

6. Báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của tỉnh.

7. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường ở địa phương; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.

8. Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường địa bàn tỉnh; Hỗ trợ lực lượng cảnh sát môi trường tỉnh  phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

9. Tuyên truyền, tập huấn, nhân rộng các điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường địa bàn tỉnh.

10. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường hàng năm cho tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp nhiệm vụ bảo vệ môi trường được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

11. Hỗ trợ các ngành, cơ quan có liên quan của tỉnh phối hợp tổ chức các hoạt động bảo vệ môi trường địa bàn tỉnh

12. Hỗ trợ các hoạt động thực hiện các dự án, đề án bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu theo tinh thần của Quyết định số 174/2006/QĐ-TTg ngày 28/7/2006 của Thủ tướng chính phủ.

13. Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường địa bàn tỉnh do cấp tỉnh quản lý.

14. Hỗ trợ Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh theo quy định quản lý ngân sách.

15. Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc cấp tỉnh.

Điều 6. Nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường các huyện, thành phố

1. Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung: xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án:

- Thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải ở địa bàn. Vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.

- Dự án xử lý chất thải cho một số cơ sở y tế, trường học thụ hưởng ngân sách các huyện, thành phố không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.

- Các dự án, đề án bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.

2. Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.

3. Thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường địa phương, bao gồm: hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường. 

4. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường của cấp huyện (bao gồm: thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.

5. Báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của các huyện, thành phố.

6. Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền các huyện, thành phố.

7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường, nhân rộng các điển hình tiên tiến bảo vệ môi trường địa bàn các huyện, thành phố.

8. Chi giải thưởng, khen thưởng bảo vệ môi trường các huyện, thành phố cho các tổ chức và cá nhân có thành tích đóng góp vào nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý.

9. Hợp đồng lao động có chuyên môn nghiệp vụ về môi trường ở các huyện, thành phố và cấp xã.

10. Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc các huyện, thành phố.

Điều 7. Mức chi

1. Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.

2. Giao Chủ tịch UBND tỉnh quy định:

- Định mức chi xây dựng đề cương dự án, đề án; báo cáo phân tích, đánh giá chuyên đề; báo cáo tổng kết dự án, đề án.

- Mức chi hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường ở các huyện, thành phố và cấp xã.

Điều 8. Tổ chức thức hiện

UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường đúng chế độ, đúng mục đích, thực hiện thanh quyết toán kinh phí đúng quy định hiện hành. Hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các tổ chức và cá nhân có sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường và thực hiện chế độ báo cáo quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường về HĐND tỉnh theo quy định./.

 

 

 

 

Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Giang

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Ngô Trọng Vịnh