Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định giá tối thiểu các loại tài nguyên

để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

________________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);

Căn cứ Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 24/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại tờ trình số 1028/CT-THNVDT ngày 10 tháng 10  năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Có danh mục giá tối thiểu các loại tài nguyên kèm theo).

Khi giá tối thiểu các loại tài nguyên quy định tại điều này có biến động tăng, giảm trên 20% hoặc có tài nguyên mới, uỷ quyền Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung giá cho phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 459/QĐ-CT ngày 12/5/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định giá tính thuế tài nguyên.

Giao Cục Thuế tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thuế, Sở Tài chính, Sở TN&MT, Sở Công nghiệp, các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

TM. UBND TỈNH

CHỦ TỊCH

Thân Văn Mưu

                                                                                                        

DANH MỤC

Giá tổi thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên

 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007/QĐ-UBND

 ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang)

 

Số TT

Loại tài nguyên

Đơn                            vị                      tính

Giá                          tính thuế                                                      tài nguyên                           (đồng )

Ghi                                         chú

 
 
 

A

B

C

D

E

 

I

Khoáng sản kim loại

 

 

 

 

1

Quặng sắt

tấn

250,000

 

 

2

Vàng sa khoáng

kg

180,000,000

 

 

3

Quặng đồng

tấn

120,000

 

 

4

Quặng chì, kẽm, Ba rít

tấn

100,000

 

 

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

 

1

 Khoáng sản không kim loại, dùng làm VLXD thông thường

 

 

 

 

 

- Đất khai thác san lấp, xây dựng công trình

10,000

 

 

 

- Đất khai thác làm gạch, ngói, phụ gia xi măng

12,000

 

 

 

- Cát vàng

50,000

 

 

 

- Cát đen

35,000

 

 

 

- Sỏi

50,000

 

 

 

- Kao lin

tấn

120,000

 

 

 

- Fenspat

tấn

300,000

 

 

 

- Đá làm vật liệu xây dựng

35,000

 

 

 

- Đá  sản xuất xi măng

30,000

 

 

 

- Đá làm phụ gia xi măng

35,000

 

 

2

Than

 

 

 

 

 

- Than An tra xít lộ thiên, hầm lò

tấn

180,000

 

 

 

- Than bùn

tấn

140,000

 

 

 

- Than đá

tấn

450,000

 

 

 

- Than khác

tấn

137,000

 

 

III

Nước thiên nhiên

 

 

 

 

1

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

500,000

 

 

2

Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất

 

 

 

 

 

- Nước ngầm khai thác làm nguyên liệu phụ tạo SX bia

15,000

 

 

 

- Nước sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi.)

1,500

 

 

IV

Lâm nghiệp

 

 

 

 

1

 Gỗ tròn nhóm 1

7,000,000

 

 

2

 Gỗ tròn nhóm 2

 

 

 

 

 

     + Gỗ lim

7,000,000

 

 

 

     + Gỗ Kền kền, Đinh hương

5,500,000

 

 

 

     + Gỗ Sến, Táu mật

5,000,000

 

 

 

     + Các loại gỗ khác

3,500,000

 

 

3

 Gỗ tròn nhóm 3

 

 

 

 

 

     + Gỗ Dổi, Chò chỉ

4,500,000

 

 

 

     + Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương

3,500,000

 

 

 

     + Các loại gỗ khác

3,000,000

 

 

4

Gỗ tròn nhóm 4

 

 

 

 

 

     + Gỗ De, Gội tía, Vàng tâm

3,500,000

 

 

 

     + Các loại gỗ khác

2,500,000

 

 

5

 Gỗ tròn nhóm 5

2,000,000

 

 

6

 Gỗ tròn nhóm 6

1,500,000

 

 

7

 Gỗ tròn nhóm 7

1,200,000

 

 

8

 Gỗ tròn nhóm 8

 

 

 

 

 

    + Gỗ Bộp vàng

2,500,000

 

 

 

     + Các loại gỗ khác

1,000,000

 

 

9

Gỗ Xoan Φ 50cm

cây

650,000

 

 

10

Gỗ trụ mỏ

500,000

 

 

11

Gỗ làm giấy

400,000

 

 

12

Gỗ tận dụng Φ <25cm

320,000

 

 

13

Gỗ cành, ngọn, củi

Ste

150,000

 

 

14

Các loại khác

 

 

 

 

 

 - Tre

cây

15,000

 

 

 

 - Vầu, luồng

 

 

 

 

 

     + Loại Φ >10cm

cây

20,000

 

 

 

     + Loại Φ <10cm

cây

15,000

 

 

 

- Giàng, nứa

cây

1,000

 

 

 

- Dóc (chít)

cây

500

 

 

 

- Song

 

 

 

 

 

      + Loại Φ >40mm

sợi

30,000

 

 

 

      + Loại (30mm <Φ<40mm)

sợi

25,000

 

 

 

      + Loại Φ >15mm - 30mm

sợi

10,000

 

 

 

      + Loại Φ từ 15mm trở xuống

sợi

3,000

 

 

 

 - Mây

kg

6,000

 

 

 

 - Nấm hương khô

kg

100,000

 

 

 

 - Mộc nhĩ khô

kg

20,000

 

 

 

 - Rễ hương bài khô

kg

5,000

 

 

 

 - Ba kích tươi

kg

30,000

 

 

 

 - Nhựa trám

kg

12,000

 

 

 

 - Nấm lim tươi

kg

40,000

 

 

 

 - Trám quả

kg

3,500

 

 

 

 - Nhựa thau thau

kg

30,000

 

 

 

 - Vỏ quế khô, Hồi, Sa nhân

kg

60,000

 

 

 

 - Nhựa thông

kg

10,000

 

 

 

 - Cây làm thuốc (thân, rễ, lá hoa, quả)

kg

15,000

 

 

 

 - Trầm hương loại 1

kg

6,000,000

 

 

 

 - Trầm hương loại 2

kg

4,000,000

 

 

 

 - Trầm hương loại 3

kg

3,000,000

 

 

 

 - Bồ cót, Thảo quả

kg

6,000