QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024
trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
___________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Thực hiện Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI - Kỳ họp thứ Mười một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Thực hiện Thông báo số 188/TB-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tổng hợp ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Tờ trình 3014/TTr-UBND ngày 31tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 152/TTr-STNMT ngày 14 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đối với nhóm đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đak Đoa và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01//2020 đến hết ngày 31/12/2024./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
Đỗ Tiến Đông
PHỤ LỤC
Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
A/ Bảng giá các loại đất
Bảng 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Vị trí 1: Mặt tiền đường
|
Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6m trở lên
|
Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước dưới 6m đến 3,5m
|
Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước dưới 3,5m trở xuống
|
Từ nơi
|
Đến nơi
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150
|
Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150
|
Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 150
|
Từ mét lớn hơn 150 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
|
1
|
Nguyễn Huệ
|
Giáp xã An Phú- TP.Pleiku
|
Sư Vạn Hạnh và Nay Der
|
2.300.000
|
810.000
|
640.000
|
580.000
|
550.000
|
530.000
|
480.000
|
Sư Vạn Hạnh và Nay Der
|
Nguyễn Du và đầu RG trường Tiểu học số 2
|
3.000.000
|
1.100.000
|
840.000
|
670.000
|
640.000
|
600.000
|
530.000
|
Nguyễn Du và đầu ranh giới trường Tiểu học số 2
|
Trần Hưng Đạo và Phan Chu Trinh
|
3.800.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
850.000
|
680.000
|
580.000
|
550.000
|
Trần Hưng Đạo và Phan Chu Trinh
|
Lê Hồng Phong
|
4.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.000.000
|
810.000
|
640.000
|
560.000
|
Lê Hồng Phong
|
Lý Thường Kiệt
|
5.100.000
|
1.800.000
|
1.400.000
|
1.100.000
|
910.000
|
730.000
|
600.000
|
Lý Thường Kiệt
|
Phan Bội Châu và Hai Bà Trưng
|
6.000.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
860.000
|
700.000
|
Phan Bội Châu và Hai Bà Trưng
|
Lê Lợi và hết đất nhà số 431 đường Nguyễn Huệ
|
7.500.000
|
2.600.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
860.000
|
Lê Lợi và hết đất nhà số 431 đường Nguyễn Huệ
|
Đường A3 và Lê Quý Đôn
|
9.000.000
|
3.200.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.000.000
|
Đường A3 và Lê Quý Đôn
|
Đinh Tiên Hoàng - Phan Đình Phùng
|
12.000.000
|
4.200.000
|
3.400.000
|
2.700.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
Đinh Tiên Hoàng - Phan Đình Phùng
|
Hết ranh giới đất bến xe, hết ranh giới sân vận động (cũ)
|
7.500.000
|
2.600.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
860.000
|
Hết ranh giới đất bến xe ,hết ranh giới sân vận động (cũ)
|
Trần Quang Khải và Trần Khánh Dư
|
6.000.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
860.000
|
700.000
|
Trần Quang Khải và Trần Khánh Dư
|
Nguyễn Văn Trỗi và Mạc Đĩnh Chi
|
4.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.000.000
|
810.000
|
640.000
|
560.000
|
Nguyễn Văn Trỗi và Mạc Đĩnh Chi
|
Ranh giới xã Tân Bình
|
3.000.000
|
1.100.000
|
840.000
|
670.000
|
640.000
|
600.000
|
530.000
|
2
|
Wừu
|
Giáp ranh giới thành phố Pleiku
|
Hoàng Hoa Thám
|
700.000
|
300.000
|
270.000
|
260.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trần Hưng Đạo
|
1.200.000
|
420.000
|
380.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
320.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Phạm Ngũ Lão
|
1.700.000
|
600.000
|
480.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
Phạm Ngũ Lão
|
Phan Bội Châu
|
2.300.000
|
810.000
|
640.000
|
580.000
|
550.000
|
530.000
|
480.000
|
Phan Bội Châu
|
Lê Lợi
|
3.000.000
|
1.100.000
|
840.000
|
670.000
|
640.000
|
600.000
|
530.000
|
Lê Lợi
|
Đinh Tiên Hoàng
|
6.000.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
860.000
|
700.000
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Đường B2
|
4.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.000.000
|
810.000
|
640.000
|
560.000
|
Đường B2
|
Trần Quang Khải
|
2.300.000
|
810.000
|
640.000
|
580.000
|
550.000
|
530.000
|
480.000
|
3
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trần Quang Khải
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
Trần Quang Khải
|
Lê Lợi
|
1.200.000
|
420.000
|
380.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
320.000
|
Lê Lợi
|
Phan Bội Châu
|
1.500.000
|
530.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
Phan Bội Châu
|
Phạm Ngũ Lão
|
900.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
Phạm Ngũ Lão
|
Lý Thường Kiệt
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
Lý Thường Kiệt
|
Hết ranh giới đất QH Khu dân cư Nguyễn Trãi
|
700.000
|
300.000
|
270.000
|
260.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Viết Xuân
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
4
|
Trần Phú
|
Giáp RG thành phố Pleiku
|
Trần Hưng Đạo
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Lý Thường Kiệt
|
1.100.000
|
390.000
|
370.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
Lý Thường Kiệt
|
Phan Bội Châu
|
1.200.000
|
420.000
|
380.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
320.000
|
Phan Bội Châu
|
Lê Lợi
|
1.500.000
|
530.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
Lê Lợi
|
Hết đường
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
5
|
Nơ Trang Lơng
|
Lê Lợi
|
Đinh Tiên Hoàng
|
2.700.000
|
950.000
|
760.000
|
600.000
|
580.000
|
550.000
|
500.000
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Quang Khải
|
2.000.000
|
700.000
|
560.000
|
530.000
|
480.000
|
450.000
|
430.000
|
6
|
Cù Chính Lan
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Quang Khải
|
2.300.000
|
810.000
|
640.000
|
580.000
|
550.000
|
530.000
|
480.000
|
7
|
Lê Lai
|
Trần Phú
|
Wừu
|
500.000
|
250.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
200.000
|
190.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
8
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trần Phú
|
Wừu
|
500.000
|
250.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
200.000
|
190.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
9
|
Sư Van Hạnh
|
Trần Phú
|
Wừu
|
500.000
|
250.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
200.000
|
190.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
700.000
|
300.000
|
270.000
|
260.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
10
|
Nguyễn Du
|
Trần Phú
|
Wừu
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
900.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
11
|
Lý Thái Tổ
|
Trần Phú
|
Wừu
|
500.000
|
250.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
200.000
|
190.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
12
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Trần Phú
|
Wừu
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
900.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
13
|
Trần Hưng Đạo
|
Ranh giới xã HNeng
|
Đường đi Tân Bình, An Phú
|
1.500.000
|
530.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
Đường đi Tân Bình, An Phú
|
Trần Phú
|
2.000.000
|
700.000
|
560.000
|
530.000
|
480.000
|
450.000
|
430.000
|
Trần Phú
|
Wừu
|
3.000.000
|
1.100.000
|
840.000
|
670.000
|
640.000
|
600.000
|
530.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
3.800.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
850.000
|
680.000
|
580.000
|
550.000
|
14
|
Lê Hồng Phong
|
Cổng phụ trường THCS Võ Thị Sáu (cơ sở 2)
|
Trần Phú
|
700.000
|
300.000
|
270.000
|
260.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
Trần Phú
|
Wừu
|
1.300.000
|
450.000
|
390.000
|
370.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
1.700.000
|
600.000
|
480.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Quý Cáp
|
1.400.000
|
490.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
360.000
|
Trần Quý Cáp
|
Hết đường
|
1.100.000
|
390.000
|
370.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
15
|
Tuệ Tĩnh
|
Nguyễn Huệ
|
Hết đường
|
1.500.000
|
530.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
16
|
Lý Thường Kiệt
|
Cổng trường tiểu học số 3
|
Trần Phú
|
900.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
Trần Phú
|
Wừu
|
1.100.000
|
390.000
|
370.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
1.500.000
|
530.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
Nguyễn Huệ
|
Hoàng Văn Thụ
|
2.000.000
|
700.000
|
560.000
|
530.000
|
480.000
|
450.000
|
430.000
|
Hoàng Văn Thụ
|
Lê Hồng Phong
|
1.300.000
|
450.000
|
390.000
|
370.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
17
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trần Phú
|
Wừu
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
1.200.000
|
420.000
|
380.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
320.000
|
18
|
Trần Quốc Toản
|
Toàn tuyến
|
900.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
19
|
Phan Bội Châu
|
Trần Phú
|
Wừu
|
1.100.000
|
390.000
|
370.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
Wừu
|
Nguyễn Huệ
|
1.400.000
|
490.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
360.000
|
20
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Huệ
|
Nơ Trang Long
|
3.800.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
850.000
|
680.000
|
580.000
|
550.000
|
Nơ Trang Long
|
Trần Phú
|
3.000.000
|
1.100.000
|
840.000
|
670.000
|
640.000
|
600.000
|
530.000
|
Trần Phú
|
Cổng văn hóa Thôn 05
|
2.300.000
|
810.000
|
640.000
|
580.000
|
550.000
|
530.000
|
480.000
|
Cổng văn hóa Thôn 05
|
Ranh giới xã HNeng
|
1.500.000
|
530.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
21
|
Đường A3 (TTTM)
|
Toàn tuyến
|
5.100.000
|
1.800.000
|
1.400.000
|
1.100.000
|
910.000
|
730.000
|
600.000
|
22
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Nguyễn Huệ
|
Wừu
|
9.000.000
|
3.200.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.000.000
|
Wừu
|
Nơ Trang Long
|
7.500.000
|
2.600.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
860.000
|
Nơ Trang Long
|
Hết đường
|
2.300.000
|
810.000
|
640.000
|
580.000
|
550.000
|
530.000
|
480.000
|
23
|
Đường A2 (TTTM)
|
Toàn tuyến
|
5.300.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.200.000
|
950.000
|
760.000
|
650.000
|
24
|
Đường B2 (TTTM)
|
Toàn tuyến
|
4.500.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
1.000.000
|
810.000
|
640.000
|
560.000
|
25
|
Trần Quang Khải
|
Ranh giới xã HNeng
|
Trần Phú
|
500.000
|
250.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
200.000
|
190.000
|
Trần Phú
|
Nguyễn Trãi
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
Nguyễn Trãi
|
Nơ Trang Long
|
1.200.000
|
420.000
|
380.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
320.000
|
Nơ Trang Long
|
Nguyễn Huệ
|
1.700.000
|
600.000
|
480.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
26
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Huệ
|
Hết đường
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
27
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Nguyễn Huệ
|
Hết đường
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
28
|
Trần Khánh Dư
|
Nguyễn Huệ
|
Hết đường
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
29
|
Nguyễn Thị.M.Khai
|
Toàn tuyến
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
30
|
Phan Đình Phùng
|
Nguyễn Huệ
|
Đầu ranh giới trường tiểu học số 1 thị trấn Đak Đoa
|
7.500.000
|
2.600.000
|
2.100.000
|
1.700.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
860.000
|
Đầu ranh giới trường tiểu học số 1 thị trấn Đak Đoa
|
Duy Tân
|
5.300.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.200.000
|
950.000
|
760.000
|
650.000
|
Duy Tân
|
Trần Bình Trọng
|
3.800.000
|
1.300.000
|
1.100.000
|
850.000
|
680.000
|
580.000
|
550.000
|
31
|
Chu Văn An
|
Duy Tân
|
Trần Bình Trọng
|
700.000
|
300.000
|
270.000
|
260.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
32
|
Ngô Gia Tự
|
Duy Tân
|
Trần Bình Trọng
|
700.000
|
300.000
|
270.000
|
260.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
33
|
Duy Tân
|
Phan Đ. Phùng
|
Hai Bà Trưng
|
1.300.000
|
450.000
|
390.000
|
370.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
34
|
Trần Bình Trọng
|
Phan Đ. Phùng
|
Chu Văn An
|
300.000
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn Huệ
|
Duy Tân
|
1.800.000
|
630.000
|
500.000
|
480.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
36
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Huệ
|
Võ Thị Sáu
|
1.400.000
|
490.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
360.000
|
Võ Thị Sáu
|
Duy Tân
|
1.100.000
|
390.000
|
370.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
Duy Tân
|
Hết đường
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
37
|
Hồ Xuân Hương
|
Nguyễn Huệ
|
Hết đường
|
1.800.000
|
630.000
|
500.000
|
480.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
38
|
Cao Bá Quát
|
Lê Quý Đôn
|
Hồ Xuân Hương
|
1.200.000
|
420.000
|
380.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
320.000
|
39
|
Võ Thị Sáu
|
Lê Quý Đôn
|
Hồ Xuân Hương
|
700.000
|
300.000
|
270.000
|
260.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
40
|
Hoàng Văn Thụ
|
Nguyễn Huệ
|
Lý Thường Kiệt
|
1.500.000
|
530.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
41
|
Trần Quý Cáp
|
Lê Hồng Phong
|
Hết đường
|
700.000
|
300.000
|
270.000
|
260.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
42
|
Phan Chu Trinh
|
Nguyễn Huệ
|
Âu Cơ
|
900.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
43
|
Trần Kiên
|
Nguyễn Huệ
|
Âu Cơ
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
44
|
Nay Der
|
Nguyễn Huệ
|
Âu Cơ
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
45
|
Âu Cơ
|
Lê Hồng Phong
|
Hết đường
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
46
|
Tuyến đường liên xã thuộc địa giới hành chính thị trấn mở rộng đi xã GLar
|
Trần Bình Trọng
|
Cổng văn hóa thôn Xóm Mới (cũ)
|
1.500.000
|
530.000
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
390.000
|
370.000
|
Cổng văn hóa thôn Xóm Mới (cũ)
|
Ranh giới xã GLar
|
900.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
47
|
Tuyến đường liên thôn thuộc địa giới hành chính thị trấn mở rộng
|
Ranh giới đất nhà ông Tự
|
Ranh giới xã HNeng
|
800.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
280.000
|
270.000
|
260.000
|
Cổng văn hóa Thôn 05
|
Trần Phú
|
500.000
|
250.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
200.000
|
190.000
|
Ranh giới trường tiểu học số 3
|
Đường Trần Hưng Đạo đoạn thị trấn nối dài
|
500.000
|
250.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
200.000
|
190.000
|
48
|
Các tuyến đường nội thôn thuộc địa giới hành chính thị trấn mở rộng
|
Các tuyến đường thuộc Thôn 3, 4, 5
|
300.000
|
|
|
|
|
|
|
Các tuyến đường thuộc Thôn 1và thôn Hlâm
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Các tuyến đường thuộc các thôn Ngol
|
Toàn tuyến
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Đường QH dẫn vào sân golf, khu biệt thự
|
Nguyễn Huệ
|
Đường liên xã
|
3.000.000
|
1.100.000
|
840.000
|
670.000
|
640.000
|
600.000
|
530.000
|
51
|
Đường vành đai ranh giới thị trấn mở rộng đường Nguyễn Huệ giáp ranh giới xã HNeng
|
Toàn tuyến
|
600.000
|
270.000
|
250.000
|
240.000
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
52
|
Đường từ ranh giới xã Hneng đến ngã 3 đường đi xã Nam Yang
|
Toàn tuyến
|
2.100.000
|
740.000
|
590.000
|
560.000
|
530.000
|
480.000
|
450.000
|
53
|
Đường liên xã từ ngã 3 đi xã Nam Yang đến ranh giới xã An Phú
|
Toàn tuyến
|
1.100.000
|
390.000
|
370.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
300.000
|
54
|
Đường liên xã từ ngã 3 đi xã An Phú đến đi ranh giới xã Nam Yang
|
Toàn tuyến
|
1.200.000
|
420.000
|
380.000
|
360.000
|
350.000
|
340.000
|
320.000
|
Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
H'Neng
|
|
|
|
Khu vực 1
|
500.000
|
360.000
|
250.000
|
Khu vực 2
|
180.000
|
120.000
|
|
2
|
Tân Bình
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.200.000
|
720.000
|
500.000
|
Khu vực 2
|
240.000
|
150.000
|
|
3
|
K'Dang
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.200.000
|
1.000.000
|
700.000
|
Khu vực 2
|
650.000
|
400.000
|
260.000
|
Khu vực 3
|
260.000
|
200.000
|
100.000
|
4
|
Ia Băng
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.500.000
|
1.000.000
|
650.000
|
Khu vực 2
|
520.000
|
390.000
|
260.000
|
Khu vực 3
|
150.000
|
120.000
|
|
5
|
Nam Yang
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.300.000
|
910.000
|
780.000
|
Khu vực 2
|
400.000
|
260.000
|
|
6
|
Đak Krong
|
|
|
|
Khu vực 1
|
750.000
|
550.000
|
180.000
|
Khu vực 2
|
120.000
|
80.000
|
|
7
|
Glar
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.200.000
|
900.000
|
600.000
|
Khu vực 2
|
250.000
|
130.000
|
120.000
|
Khu vực 3
|
100.000
|
90.000
|
|
8
|
Hà Bầu
|
|
|
|
Khu vực 1
|
500.000
|
360.000
|
300.000
|
Khu vực 2
|
110.000
|
85.000
|
|
9
|
A Dơk
|
|
|
|
Khu vực 1
|
600.000
|
450.000
|
300.000
|
Khu vực 2
|
180.000
|
80.000
|
60.000
|
10
|
Trang
|
|
|
|
Khu vực 1
|
500.000
|
360.000
|
300.000
|
Khu vực 2
|
240.000
|
180.000
|
120.000
|
Khu vực 3
|
60.000
|
|
|
11
|
Kon Gang
|
|
|
|
Khu vực 1
|
300.000
|
200.000
|
50.000
|
12
|
Ia Pết
|
|
|
|
Khu vực 1
|
360.000
|
240.000
|
150.000
|
Khu vực 2
|
110.000
|
90.000
|
50.000
|
13
|
Hải Yang
|
|
|
|
Khu vực 1
|
540.000
|
420.000
|
300.000
|
Khu vực 2
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
14
|
H'Nol
|
|
|
|
Khu vực 1
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
Khu vực 2
|
80.000
|
60.000
|
|
15
|
Đak Sơmei
|
|
|
|
Khu vực 1
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
Khu vực 2
|
140.000
|
80.000
|
60.000
|
16
|
Hà Đông
|
|
|
|
Khu vực 1
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Đak Đoa
|
75.000
|
50.000
|
40.000
|
2
|
H'Neng
|
25.000
|
18.000
|
16.000
|
3
|
Tân Bình
|
50.000
|
35.000
|
|
4
|
K'Dang
|
50.000
|
35.000
|
20.000
|
5
|
Ia Băng
|
50.000
|
35.000
|
20.000
|
6
|
Nam Yang
|
50.000
|
35.000
|
|
7
|
Đak Krong
|
30.000
|
20.000
|
14.000
|
8
|
Glar
|
40.000
|
30.000
|
21.000
|
9
|
Hà Bầu
|
30.000
|
20.000
|
14.000
|
10
|
A Dơk
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
11
|
Trang
|
25.000
|
15.000
|
10.000
|
12
|
Kon Gang
|
25.000
|
15.000
|
11.000
|
13
|
Ia Pết
|
25.000
|
15.000
|
11.000
|
14
|
Hải Yang
|
30.000
|
20.000
|
14.000
|
15
|
H'Nol
|
25.000
|
16.000
|
11.000
|
16
|
Đak Sơmei
|
25.000
|
16.000
|
11.000
|
17
|
Hà Đông
|
7.000
|
5.000
|
|
Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Đak Đoa
|
65.000
|
45.000
|
|
2
|
H'Neng
|
40.000
|
25.000
|
|
3
|
Tân Bình
|
50.000
|
|
|
4
|
K'Dang
|
45.000
|
30.000
|
24.000
|
5
|
Ia Băng
|
40.000
|
30.000
|
24.000
|
6
|
Nam Yang
|
50.000
|
|
|
7
|
Đak Krong
|
40.000
|
28.000
|
19.000
|
8
|
Glar
|
60.000
|
43.000
|
34.000
|
9
|
Hà Bầu
|
42.000
|
30.000
|
|
10
|
A Dơk
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
11
|
Trang
|
40.000
|
28.000
|
18.000
|
12
|
Kon Gang
|
35.000
|
25.000
|
18.000
|
13
|
Ia Pết
|
35.000
|
24.000
|
18.000
|
14
|
Hải Yang
|
36.000
|
26.000
|
|
15
|
H'Nol
|
30.000
|
20.000
|
|
16
|
Đak Sơmei
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
17
|
Hà Đông
|
7.000
|
|
|
Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Đak Đoa
|
90.000
|
60.000
|
35.000
|
2
|
H'Neng
|
30.000
|
24.000
|
18.000
|
3
|
Tân Bình
|
60.000
|
30.000
|
|
4
|
K'Dang
|
60.000
|
30.000
|
18.000
|
5
|
Ia Băng
|
60.000
|
30.000
|
18.000
|
6
|
Nam Yang
|
60.000
|
32.000
|
|
7
|
Đak Krong
|
30.000
|
20.000
|
12.000
|
8
|
Glar
|
50.000
|
30.000
|
18.000
|
9
|
Hà Bầu
|
36.000
|
24.000
|
18.000
|
10
|
A Dơk
|
48.000
|
25.000
|
12.000
|
11
|
Trang
|
30.000
|
24.000
|
12.000
|
12
|
Kon Gang
|
30.000
|
18.000
|
14.000
|
13
|
Ia Pết
|
30.000
|
18.000
|
14.000
|
14
|
Hải Yang
|
36.000
|
20.000
|
12.000
|
15
|
H'Nol
|
30.000
|
16.000
|
10.000
|
16
|
Đak Sơmei
|
30.000
|
18.000
|
12.000
|
17
|
Hà Đông
|
8.000
|
6.000
|
|
Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Đak Đoa
|
20.000
|
14.000
|
|
2
|
H'Neng
|
12.000
|
8.000
|
|
3
|
Tân Bình
|
15.000
|
|
|
4
|
K'Dang
|
15.000
|
11.000
|
8.000
|
5
|
Ia Băng
|
15.000
|
11.000
|
8.000
|
6
|
Nam Yang
|
15.000
|
|
|
7
|
Đak Krong
|
12.000
|
8.000
|
5.000
|
8
|
Glar
|
15.000
|
11.000
|
8.000
|
9
|
Hà Bầu
|
12.000
|
8.000
|
|
10
|
A Dơk
|
10.000
|
7.000
|
4.000
|
11
|
Trang
|
9.000
|
6.000
|
4.000
|
12
|
Kon Gang
|
9.000
|
6.000
|
4.000
|
13
|
Ia Pết
|
9.000
|
6.000
|
4.000
|
14
|
Hải Yang
|
9.000
|
6.000
|
|
15
|
H'Nol
|
8.000
|
6.000
|
|
16
|
Đak Sơmei
|
8.000
|
6.000
|
4.000
|
17
|
Hà Đông
|
6.000
|
|
|
Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Đak Đoa
|
30.000
|
18.000
|
|
2
|
H'Neng
|
20.000
|
12.000
|
|
3
|
Tân Bình
|
25.000
|
|
|
4
|
K'Dang
|
20.000
|
12.000
|
10.000
|
5
|
Ia Băng
|
15.000
|
10.000
|
8.000
|
6
|
Nam Yang
|
20.000
|
|
|
7
|
Đak Krong
|
12.000
|
8.000
|
5.000
|
8
|
Glar
|
15.000
|
10.000
|
6.000
|
9
|
Hà Bầu
|
15.000
|
10.000
|
|
10
|
A Dơk
|
12.000
|
8.000
|
5.000
|
11
|
Trang
|
15.000
|
10.000
|
6.000
|
12
|
Kon Gang
|
15.000
|
10.000
|
6.000
|
13
|
Ia Pết
|
12.000
|
8.000
|
5.000
|
14
|
Hải Yang
|
15.000
|
9.000
|
|
15
|
H'Nol
|
12.000
|
7.000
|
|
16
|
Đak Sơmei
|
12.000
|
7.000
|
5.000
|
17
|
Hà Đông
|
6.000
|
|
|
Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 theo từng vị trí, khu vực tương ứng.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.
Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.
B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)
1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02.
2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09.
3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09.
4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:
- Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 75% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04.
- Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05.
- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06.
5. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:
- Giá đất nông nghiệp ( trừ đất trồng cây hàng năm khác) trong địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp của cùng mục đích sử dụng tại vị trí tương ứng.
- Giá đất trồng cây hàng năm khác trong địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa được tính bằng 1,8 lần giá đất nông nghiệp của cùng mục đích sử dụng tại vị trí tương ứng.
- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.
C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong các Bảng giá đất
I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02
1. Xã H'Neng
a) Khu vực 1
- Vị trí 1:
+ Đường liên xã đoạn đường thôn Tam Điệp từ cổng chào thôn Tam Điệp đến ngã 4 trung tâm hành chính xã về phía đường đi xã Kon Gang và xã Nam Yang cách 200m;
+ Đoạn đường Lê Lợi nối dài từ ranh giới thị trấn Đak Đoa đến đường dây điện 220 kv;
+ Đường vành đai giáp ranh thị trấn Đak Đoa và xã H'Neng.
- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn ranh giới thị trấn Đak Đoa đến cổng chào thôn Tam Điệp.
- Vị trí 3: Đường liên xã từ ranh giới xã Nam Yang và xã Kon Gang về đến ngã 4 trung tâm hành chính xã (cách ngã 4 200m).
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Krun, Tam Điệp, Châu Giang, Cẩm Bình.
- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Ktập.
2. Xã Tân Bình
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 19 đoạn giáp ranh thị trấn Đak Đoa đến đoạn đường trụ số Km 150.
- Vị trí 2: Đoạn đường từ trụ số Km 150 đến giáp ranh xã Kdang.
- Vị trí 3: Các tuyến đường liên xã.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Các tuyến đường liên thôn cách tim Quốc lộ 19 vào 150 m.
- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.
3. Xã K'Dang
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 19 đoạn hết trường Trung học cơ sở K'Dang đến hết đường rẽ vào khu gia binh LĐ 273.
- Vị trí 2: Đường Quốc lộ 19 đoạn từ đường rẽ vào khu gia binh LĐ 273 đến ranh giới huyện Mang Yang.
- Vị trí 3: Quốc lộ 19 đoạn đầu cầu Vàng đến hết trường Trung học cơ sở xã K'Dang.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Quốc lộ 19 đoạn đường vào nhà máy chế biến mủ đến đầu cầu Vàng.
- Vị trí 2: Quốc lộ 19 đoạn ranh giới xã Tân Bình đến đường vào nhà máy chế biến mủ.
- Vị trí 3: Đường liên xã đi H'Nol.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Các tuyến đường thuộc thôn Hà Lòng 1, Hà Lòng 2.
- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Cầu Vàng, Cây Điệp, làng Aluk.
- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.
4. Xã Ia Băng
a) Khu vực 1
- Vị trí 1:
+ Toàn tuyến đường Quốc lộ 14;
+ Đường liên xã đoạn ngã 3 Thôn 5 đến hết Thôn 6.
- Vị trí 2: Đường liên xã (Tỉnh lộ 438 cũ) đoạn ranh giới thành phố Pleiku qua ngã 3 cây xăng 100m; đường liên xã tuyến mới từ ngã 3 xã Ia Băng đi Quốc lộ 14.
- Vị trí 3:
+ Đường liên xã đoạn ranh giới xã A Dơk đến ngã 3 Thôn 5;
+ Đường liên xã (Tỉnh lộ 438 cũ) đoạn qua ngã 3 cây xăng 100m đến hết đất khu gia binh 234.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1:
+ Đường liên xã (Tỉnh lộ 438 cũ) đoạn hết đất khu gia binh 234 đến ranh giới xã Ia Tiêm;
+ Đường liên xã đoạn hết Thôn 6 đến đường liên xã (Tỉnh lộ 438 cũ).
- Vị trí 2:
+ Đường liên xã đoạn ngã 3 đi xã Ia Pết đến ranh giới xã Ia Pết;
+ Các tuyến đường liên thôn thuộc Thôn 5, 6 và thôn Hàm Rồng.
- Vị trí 3: Toàn tuyến đường từ ngã 3 Thôn 5 đi xã Chư Á.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn O Ngó, Ia Hét.
- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.
5. Xã Nam Yang
a) Khu vực 1
- Vị trí 1:
+ Đường vào UBND xã đoạn ngã 4 đến hết đất trụ sở UBND xã;
+ Tỉnh lộ 670B đoạn ngã 4 đi Đak Krong và Hà Bầu cách 150m;
+ Đường từ ngã 4 đi về thị trấn Đak Đoa cách 100m.
- Vị trí 2:
+ Đường liên xã đoạn đầu cầu Ia Krom đến cách ngã 4 về phía thị trấn Đak Đoa 100m;
+ Tỉnh lộ 670B đoạn qua ngã 4 về phía xã Đak Krong 150m đến hết ranh giới đất khuôn viên trường Lê Hồng Phong.
- Vị trí 3:
+ Tỉnh lộ 670B đoạn ranh giới xã Hà Bầu đến cách ngã 4 Nam Yang 150m;
+ Đường liên xã đoạn ranh giới thị trấn Đak Đoa, xã H'Neng đến đầu cầu Ia Krom.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1:
+ Đường vào UBND xã đoạn hết đất trụ sở UBND xã đến ranh giới xã Kon Gang.;
+ Tỉnh lộ 670B đoạn hết đất khuôn viên trường Lê Hồng Phong đến ranh giới xã Đak Krong.
- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.
6. Xã Đak Krong
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Tỉnh lộ 670B đoạn từ đường đi vào cổng chào Thôn 4 đến qua cầu mới 250m, từ 400m đến qua ngã 3 nông trường 100m.
- Vị trí 2: Các tuyến đường tỉnh lộ 670B còn lại.
- Vị trí 3: Các tuyến đường Thôn 2, 3, 4.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Các tuyến đường Thôn 1, 5.
- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.
7. Xã Glar
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn cách tim ngã 3 về phía A Dơk, xã Trang và phía thị trấn Đak Đoa 200m.
- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn ranh giới thị trấn đến cách tim ngã 3 xã về phía thị trấn 200m.
- Vị trí 3: Đường liên xã đoạn cách ngã ba 200m về phía xã A Dơk đến ranh giới xã A Dơk và về phía xã Trang đến ranh giới xã Trang.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Đường liên xã đi H'Nol.
- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Ktu.
- Vị trí 3: Các tuyến đường thôn Tur 1, Bối, Klaih.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Groi 1, Groi 2.
- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.
8. Xã Hà Bầu
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Tỉnh lộ 670B đoạn ranh giới TP Pleiku đến đầu Thôn 76; đoạn ngã 4 đi làng Nú đến ranh giới xã Nam Yang.
- Vị trí 2: Tỉnh lộ 670B đoạn đầu Thôn 76 đến ngã 4 đi làng Nú.
- Vị trí 3: Các tuyến đường Thôn 76.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Ia Mút, Weh, Dơng, Bông.
- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.
9. Xã A Dơk
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 cạnh trụ sở UBND xã đến hết thôn Tân Lập cũ (nay là Blo - giáp cổng chào thôn Biă Tĩh).
- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn ranh giới xã Glar đến trụ sở UBND xã; đoạn đường liên xã từ cổng chào thôn Biă Tĩh đến ngã 3 đường nhựa đi xã Ia Pết.
- Vị trí 3: Đường liên xã từ ngã 3 đường nhựa đi xã Ia Pết đến giáp ranh giới xã Ia Băng.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Blo, Piơng, Biă Tĩh.
- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Broach 1, A Dơk Kông.
- Vị trí 3: Các tuyến đường thôn Yòng, DJrông.
10. Xã Trang
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn cách tim ngã 3 Tân Lập 150m đi các hướng.
- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 Tân Lập cách 150m đi về phía xã Hnol đến ngã đi làng Thung; đoạn từ ngã 3 Tân Lập cách 150m đi hết UBND xã mới và đoạn từ ngã 3 Tân Lập cách 150m đi đến ngã 3 đi xã Ia Pết.
- Vị trí 3:
+ Từ UBND xã mới đến ranh giới xã Bờ Ngoong (Chư Sê);
+ Từ ngã 4 đi làng Thung đến ranh giới xã H’Nol.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 đường đi Glar xã Trang cách 500m đi hướng ranh giới xã Ia Pết.
- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Tân Lập, Tân Tiến.
- Vị trí 3: Các tuyến đường thôn Sơn Yang, Breng.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Các tuyến đường còn lại.
11. Xã Kon Gang
Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn cách Trụ sở UBND xã về phía Quốc lộ 19 250m và cách 150m về phía Đak Krong.
- Vị trí 2: Đường liên xã toàn tuyến còn lại.
- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.
12. Xã Ia Pết
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn ngã 3 đầu Thôn 10 đến hết Thôn 10.
- Vị trí 2:
+ Đoạn từ ranh giới Ia Băng đến đầu ngã 3 Thôn 10;
+ Đường liên xã từ trường tiểu học Ia Pết đến ngã 3 nhà thờ Ngơm Trung.
- Vị trí 3: Các tuyến đường liên xã còn lại.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Các tuyến đường nội Thôn 10.
- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Ngơm Thung, O Đeh.
- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.
13. Xã Hải Yang
a) Khu vực 1
- Vị trí 1:
+ Quốc lộ 19D đoạn từ ranh giới phía bắc Trường mầm non xã đến hết quán cà phê Hương Giang;
+ Đường liên xã từ Quốc lộ 19D đến hết ranh giới trường THCS Phạm Hồng Thái.
- Vị trí 2: Quốc lộ 19D đoạn từ ranh giới phía Bắc Trường mầm non xã đến ngã 3 nhà ông Thảo.
- Vị trí 3: Quốc lộ 19D đoạn ranh giới huyện Mang Yang đến ngã 3 nhà ông Thảo.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Quốc lộ 19D đoạn từ quán cà phê Hương Giang đến ranh giới xã Đak Sơmei và từ trường THCS Phạm Hồng Thái đến hết thôn Bông Hiot.
- Vị trí 2: Các tuyến đường Thôn 1, 2, 3.
- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.
14. Xã H'Nol
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 đi làng Blang đến đất Cao su Nông Trường Hòa Bình.
- Vị trí 2: Đường liên xã đoạn ranh giới xã K'Dang đến ngã 3 đi làng Blang.
- Vị trí 3: Đường liên xã đoạn đầu Cao Su nông trường Hòa Bình đến ranh giới xã Trang và ngã 4 thôn Sơl Trang.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Các tuyến đường thôn Sơl Trang, làng Bót, Grek.
- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại.
15. Xã Đak Sơmei
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Quốc lộ 19D đoạn cây xăng dầu Thanh Nga đến hết trụ sở UBND xã và đoạn từ ngã 3 Đak Sơmei đến ranh giới xã Đak Krong.
- Vị trí 2: Quốc lộ 19D đoạn từ cây xăng dầu Thanh Nga đến ngã 3 đi Bok Rẫy và đoạn từ ranh giới trụ sở UBND xã đến qua ngã 3 làng Đê Gôh 150m.
- Vị trí 3: Quốc lộ 19D đoạn ngã 3 đi Bok Rẫy đến ranh giới xã Hải Yang; đoạn từ ngã 3 làng Đê Gôh cách 150m đến ranh giới xã Đak Tơ Ve, huyện Chư Păh.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Các tuyến đường Thôn 18.
- Vị trí 2: Các tuyến đường làng Đê Gôh, Tul Đoa.
- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.
16. Xã Hà Đông
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn ngã 3 đi vào làng Kon Ma Ha đến hết trụ sở UBND xã.
- Vị trí 2: Tuyến đường liên xã còn lại.
- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại.
II/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 03, 05
1. Thị trấn Đak Đoa
- Vị trí 1: Tất cả các tổ dân phố.
- Vị trí 2: Thôn Piơm, 3, 4, 5.
- Vị trí 3: Thôn H’lâm, Thôn 1, thôn Ngol
2. Xã H'Neng
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.
- Vị trí 2: Các tuyến đường thôn Tam Điệp, Châu Giang, Cẩm Bình, thôn Klum.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
3. Xã Tân Bình
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp Quốc lộ 19.
- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.
4. Xã K'Dang
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp Quốc lộ 19.
- Vị trí 2: Các thôn Hà Lòng 1, Hà Lòng 2, Cây Điệp, Cầu Vàng.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
5. Xã Ia Băng
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp Quốc lộ 14, đường liên xã.
- Vị trí 2: Thôn 5, Thôn 6, thôn Hàm Rồng.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
6. Xã Nam Yang
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường tỉnh lộ 670B, đường liên xã, đường từ ngã 4 trung tâm đi xã Kon Gang.
- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.
7. Xã Đak Krong
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường tỉnh lộ 670B.
- Vị trí 2: Các Thôn 1, 2, 3.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
8. Xã Glar
- Vị trí 1: Khu tiếp giáp đường liên xã.
- Vị trí 2: Các thôn Ktu, Bối.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
9. Xã Hà Bầu
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp tỉnh lộ 670B.
- Vị trí 2: Các Thôn 76, Weh, Dơng, Bông.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
10. Xã A Dơk
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.
- Vị trí 2: Thôn Blo, Broach 1, Piơng.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
11. Xã Trang
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.
- Vị trí 2: Thôn Tân Tiến, Tân Lập.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
12. Xã Kon Gang
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.
- Vị trí 2: Làng Kóp, thôn Ktu.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
13. Xã Ia Pết
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.
- Vị trí 2: Thôn 10.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
14. Xã Hải Yang
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường Quốc lộ 19D.
- Vị trí 2: Các Thôn 1, 2, 3.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
15. Xã H'Nol
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.
- Vị trí 2: Thôn Sơl Trang, Bót.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
16. Xã Đak Sơmei
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp Quốc lộ 19D; tỉnh lộ 670B, đường liên xã.
- Vị trí 2: Thôn 18.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
17. Xã Hà Đông
- Vị trí 1: Khu vực tiếp giáp đường liên xã.
- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.
III/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 04, 06, 07
1. Thị trấn Đak Đoa
- Vị trí 1: Tất cả các tổ dân phố, thôn Piơm.
- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.
2. Đối với các xã Tân Bình, Nam Yang, Hà Đông
- Vị trí 1: Tất cả các thôn.
3. Xã H'Neng
- Vị trí 1: Các Thôn 4, 5.
- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.
4. Xã K'Dang
- Vị trí 1: Các thôn Hà Lòng 1, Hà Lòng 2, Cây Điệp, Cầu Vàng.
- Vị trí 2: Các thôn Mrăk, ALuk.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
5. Xã Ia Băng
- Vị trí 1: Thôn 5, Thôn 6, thôn Hàm Rồng.
- Vị trí 2: Thôn Ia Klai, Brông Thông.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
6. Xã Đak Krong
- Vị trí 1: Các Thôn 1, 2, 3, 4.
- Vị trí 2: Thôn 5.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
7. Xã Glar
- Vị trí 1: Thôn Ktu, Bối.
- Vị trí 2: Các thôn Tur, Bối, Klah, Groi 1, 2.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
8. Xã Hà Bầu
- Vị trí 1: Thôn 76, Weh, Dơng, Bông.
- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.
9. Xã A Dơk
- Vị trí 1: Làng Piơng, Adơk Kông, Biă Tĩh.
- Vị trí 2: Thôn Yòng, Blo.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
10. Xã Trang
- Vị trí 1: Các thôn Tân Tiến, Tân Lập.
- Vị trí 2: Thôn Sơn Yang.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
11. Xã Kon Gang
- Vị trí 1: Các thôn Tam Điệp, Cẩm Bình.
- Vị trí 2: Các làng Kóp, thôn Ktu.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
12. Xã Ia Pết
- Vị trí 1: Thôn 10.
- Vị trí 2: Thôn Ngơm Thung, O Đer
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.
13. Xã Hải Yang
- Vị trí 1: Các Thôn 1, 2, 3.
- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.
14. Xã H'Nol
- Vị trí 1: Các thôn Sơl Trang, Bót.
- Vị trí 2: Các thôn, làng còn lại.
15. Xã Đak Sơmei
- Vị trí 1: Thôn 18.
- Vị trí 2: Các thôn Đê Gôh, Tul Đoa.
- Vị trí 3: Các thôn, làng còn lại.