QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc ban hành Quy định mức chi phí đóng cắt điện
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực vàsử dụng điện;
Sau khi thống nhấtý kiến với Bộ Tài chính tại văn bản số 10741TC/TCDN ngày 09 tháng 11 năm 2001;
Theo đề nghị của Vụtrưởng Tài chính Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Quy định mức chi phí đóng cắt điện, áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lựcthi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyếtđịnh này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, ChánhThanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tổng công tyĐiện lực Việt Nam, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.
Quy định
Mức chi phí đóng cắt điện
(Ban hành theo Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN
ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương I
Quy định chung
Điều 1. Quy định này quy định về mứcchi phí đóng cắt điện mà bên mua điện phải trả cho bên bán điện trong trườnghợp bên bán thực hiện việc đóng cắt điện do bên mua vi phạm một trong các quyđịnh tại khoản 5 Điều 41 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện:
1. Sử dụng thiết bịđiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn điện theo quy định có nguy cơ gây sự cốnghiêm trọng cho lưới điện, đe dọa an toàn cho người và thiết bị.
2. Bên mua vi phạm quyđịnh tại khoản 5, khoản 6 Điều 39 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP:
a) Khi nhận được yêucầu thanh toán tiền điện, nếu bên mua điện chưa thanh toán thì bên bán điệnphải gửi thông báo thanh toán tiền điện cho bên mua điện. Trong thời hạn 7 ngàykể từ ngày nhận được thông báo thanh toán tiền điện của bên bán điện, bên muađiện có trách nhiệm thanh toán. Quá thời hạn nêu trên nếu bên mua chưa thanhtoán thì:
- Đối với hợp đồng dânsự: Bên bán có thể thoả thuận để bên mua được lùi ngày trả nếu bên mua có lý dochính đáng. Nếu quá hạn đã thoả thuận mà bên mua vẫn chưa thanh toán thì bênbán có quyền tạm ngừng bán điện;
- Đối với hợp đồngkinh tế: Khi bên bán đã thoả thuận để bên mua được lùi ngày trả, bên mua phảichịu lãi xuất vay thương mại kỳ hạn 3 tháng của Ngân hàng Công thương Việt Namtính trên số tiền chậm trả kể từ ngày thứ 10. Quá hạn đã thoả thuận mà bên muachưa thanh toán thì bên bán có quyền tạm ngừng bán điện.
b) Đối với điện năngphục vụ thuỷ nông, sử dụng để tưới, tiêu cho cây lúa, rau mầu, cây công nghiệptrồng xen canh trong vùng lúa, rau mầu, thời hạn thanh toán do hai bên mua bánđiện thoả thuận nhưng tối đa không quá 120 ngày kể từ ngày nhận được giấy báothanh toán tiền điện.
3. Bên mua cản trởviệc kiểm tra của bên bán điện trong việc thực hiện hợp đồng mua bán điện.
4. Có hành vi gian lậntrong sử dụng điện.
5. Sử dụng điện gâynguy hiểm cho người, động vật, tài sản của Nhà nước và nhân dân, làm ảnh hưởngxấu tới môi trường.
6. Cố ý làm sai lệchhoạt động của hệ thống đo lường.
7. Các trường hợp kháctheo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Mức chi phí đóng cắt điện (baogồm chi phí cắt và chi phí đóng) được thu một lần khi bên bán đóng điện trở lạicho bên mua. Chi phí này nhằm bù đắp cho bên bán để thực hiện việc đóng cắtđiện.
Điều 3. Bên bán điện chỉ được thu tiềnđóng cắt điện theo đúng quy định tại Chương II của Quy định này. Tiền thu chiphí đóng cắt điện được hạch toán vào doanh thu của bên bán điện (phần doanh thusản xuất kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chi phí đóng cắt điện để phụcvụ cho mục đích cải tạo, sửa chữa xây dựng mới các công trình điện và trong cáctrường hợp thiên tai, địch hoạ không thuộc phạm vi áp dụng của Quy định này.
Chương II
Mức chi phí đóng cắt điện
Điều 5. Các điểm đóng cắt điện để xácđịnh mức chi phí đóng cắt điện được chia làm 3 loại:
1. Tại điểm có điện áptừ 0,4kV trở xuống.
2. Tại điểm có điện áptừ 6 đến 35kV.
3. Tại điểm có điện áptừ 66 kV trở lên.
Điều 6. Mức chi phí đóng cắt điện đượcquy định như sau:
1. Mức chi phí một lầnđóng cắt điện tại khu vực đồng bằng có khoảng cách từ đơn vị được phép đóng cắtđiện đến địa điểm đóng cắt điện từ 10 km trở xuống, gồm:
a) Mức chi phí đóngcắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 23.000đ;
b) Mức chi phí đóngcắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 6 đến 35 kV là 49.000đ;
c) Mức phí chi đóngcắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 66 kV trở lên là 74.000đ.
Mức chi phí đóng cắtđiện quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
2. Hệ số điều chỉnh kvà n
Đối với bên mua điệndùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác (không ápdụng cho mục đích sinh hoạt), nếu khoảng cách từ chỗ làm việc của đơn vị đượcphép đóng cắt điện đến địa điểm đóng cắt điện tăng lên thì được nhân với hệ sốk; tại khu vực miền núi, hải đảo được nhân với hệ số n, cụ thể là:
a) Hệ số k:
- Dưới 10 km hệ số k =1,00
+ Từ 10 km đến nhỏ hơn20 km hệ số k = 1,14
+ Từ 20 km đến nhỏ hơn30 km hệ số k = 1,28
+ Từ 30 km đến nhỏ hơn50 km hệ số k = 1,42
+ Từ 50 km trở lên hệsố k = 1,56
b) Hệ số n = 1,15
Điều 7. Với mức chi phí quy định tạiĐiều 6 Quy định này, bên bán thu tiền của bên mua khi thực hiện đóng điện trởlại cho bên mua như sau:
1. Khu vực đồng bằng:
a) Nếu bên mua điệndùng cho mục đích sinh hoạt thì T = M;
b) Nếu bên mua điện dùngcho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác thì T = M x k.
2. Khu vực miền núi,hải đảo:
a) Nếu bên mua điệndùng cho mục đích sinh hoạt thì T = M;
b) Nếu bên mua điệndùng cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác thì T = M xk x n.
Trong đó: T: Số tiềnbên bán thu của bên mua tại các điểm đóng cắt điện
M: Mức chi phí đóngcắt điện quy định tại khoản 1 Điều 6
k: Hệ số khoảng cáchquy định tại khoản 2 Điều 6
n: Hệ số khu vực miềnnúi quy định tại khoản 2 Điều 6
Chương III
Điều khoản thi hành
Điều 8. Các cơ quan thực hiện chứcnăng quản lý Nhà nước về điện thuộc Bộ Công nghiệp, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thựchiện Quy định này.
Điều 9. Các tổ chức, cá nhân tham giahoạt động điện lực và sử dụng điện phải nghiêm chỉnh thực hiện Quy định này.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo cơ quan quản lýNhà nước có thẩm quyền để giải quyết./.