Sign In

NGHỊ QUYẾT

Về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với

khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh

__________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

KHÓA VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 4

(Từ ngày 09 đến ngày 10 tháng 7 năm 2012)

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

 
QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Đá vật liệu xây dựng

 

 

a

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

m3

70.000

b

Quặng fenspat (quặng đá quý)

tấn

70.000

c

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

d

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

tấn

3.000

đ

Các loại đá khác (đá làm ximăng, khoáng chất công nghiệp...)

tấn

3.000

2

Cát

 

 

a

Cát vàng (cát xây dựng)

m3

5.000

b

Các loại cát khác (trừ cát làm thủy tinh)

m3

4.000

3

Đất

 

 

a

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

b

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

c

Đất làm thạch cao

m3

3.000

d

Đất làm cao lanh

m3

7.000

đ

Các loại đất khác

m3

2.000

4

Than

 

 

a

Than nâu, than mỡ

tấn

10.000

b

Than khác

tấn

10.000

5

Đá granit (có độ nguyên khối cao đáp ứng chế biến các sản phẩm đá chẻ thủ công)

tấn

30.000

6

Đá aplite (nguyên liệu sản xuất gạch ceramic)

tấn

30.000

7

Sét chịu lửa

tấn

30.000

8

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

9

Khoáng sản không kim loại khác

tấn

30.000

 

2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các quy định khác có liên quan.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2012, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang./.

Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phan Văn Sáu