QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền DVMTR đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND
________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT – Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 251/TTr-SNN ngày 27/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Thay cụm từ “kinh doanh vé tham quan các khu du lịch” tại các Khoản 1 Điều 2, Khoản 1 Điều 3, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8, Khoản 4 Điều 10 bằng cụm từ “bán vé tham quan vào các khu du lịch”.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“1. Mức thu tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có sản phẩm du lịch lữ hành, lưu trú, bán vé tham quan vào các khu du lịch trên địa bàn tỉnh là 1,5% (một phẩy năm phần trăm) doanh thu của các sản phẩm du lịch thuộc Khoản 1, Điều 2 của Quy định này sau khi đã trừ các khoản quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Các Khoản được trừ trong doanh thu không phải nộp tiền dịch vụ môi trường rừng, gồm: dịch vụ ăn uống, cước vận tải, xây dựng cơ bản, tiền sử dụng nước sinh hoạt; tiền vé tham quan, tiền phòng nghỉ đã nộp một lần ở đơn vị kinh doanh du lịch khác.
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch chịu trách nhiệm lập bảng kê, bóc tách các khoản được trừ, sau đó xin xác nhận của cơ quan thuế để làm cơ sở tính tiền dịch vụ môi trường rừng.”
3. Sửa đổi Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Sử dụng 90% số tiền ủy thác dịch vụ môi trường rừng chi cho các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án do UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm: các chương trình dự án trồng rừng cảnh quan; chi phí hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép; tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; thử nghiệm và phổ biến nhân rộng mô hình bảo vệ và phát triển rừng; thử nghiệm ứng dụng cây lâm nghiệp mới; hỗ trợ các dự án trồng rừng; hỗ trợ quảng bá xúc tiến du lịch và các hoạt động liên quan đến du lịch; đào tạo nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.”
4. Bổ sung Khoản 3 Điều 11, như sau:
“Điều 11. Trách nhiệm thi hành
3. Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch thực hiện theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh thực hiện đến hết ngày 31/12/2012. Sau thời gian đó, thực hiện theo quy định tại Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh và Quyết định sửa đổi, bổ sung này”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Vườn Quốc gia Hoàng Liên; các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.