• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 24/10/2024
UBND TỈNH AN GIANG
Số: 52/2024/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Giang, ngày 24 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi

khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ  quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP">88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP">58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP">26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;Nghị định số 37/2024/NĐ-CP">37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP">26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP">13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; Nghị định số 46/2022/NĐ-CP">46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP">13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP">85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 248/TTr-SNNPTNT ngày 11 tháng 10 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất và đối tượng khác có liên quan đến khu đất thu hồi.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi không có tên tại Phụ lục II, III, IV, V, VI ban hành kèm theo Quyết định này thì cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật để lập đơn giá bồi thường, hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

2. Khi có phát sinh cây trồng, vật nuôi mới hoặc các yếu tố hình thành đơn giá cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm đáng kể thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/2021/Q%C4%90-UBND&match=True&area=2&lan=1&bday=12/11/2021&eday=12/11/2021" target="_blank" title="46/2021/QĐ-UBND">22/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Quy định chuyển tiếp

Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.

Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này.

3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, trường hợp phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Website Chính phủ;

- Bộ: NNPTNT, TC, TNMT;

- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;

- Sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Trung tâm Công báo - Tin học;

- Website VPUBND tỉnh;

- Phòng: NC, TH, KTN;

- Lưu: P.HCTC.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT.  CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Minh Thúy

 

Phụ lục

(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND

Ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

 

Phụ lục I

Cách xác định đơn giá bồi thường đối với cây ăn trái

Đơn giá đối với cây ăn trái căn cứ trên tuổi cây, thời gian sinh trưởng của cây, thời gian cho trái, cho trái ổn định đến già cỗi. Đơn giá bồi thường dựa vào kết quả điều tra thực tế đầu vào trong quá trình chăm sóc như giống, phân, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), công chăm sóc,… lợi nhuận của cây nếu cây đã cho trái.

Cách xác định mật độ cây trồng: Đối với các loại cây có quy định trong tiêu chuẩn ngành (TCN) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành sẽ căn cứ theo TCN. Đối với một số loại cây chưa có quy định trong tiêu chuẩn ngành, sẽ căn cứ theo mật độ trồng phổ biến tại địa phương.

Căn cứ vào đặc tính và quá trình sinh trưởng của từng loại cây trồng, chia ra làm 2 nhóm như sau:

1. Nhóm 1: có thời gian từ trồng đến thu hoạch lâu năm, được chia ra làm 04 giai đoạn sinh trưởng, như sau:

a) Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.

b) Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.

c) Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái.

d) Loại D: Cây mới trồng dưới 1 năm (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C).

2. Nhóm 2: có thời gian từ trồng đến thu hoạch ngắn, được chia ra làm 03 giai đoạn sinh truởng, như sau:

a) Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.

b) Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.

c) Loại C: Cây mới trồng, chưa cho trái.

3. Riêng đối với thơm, khóm chia ra 02 giai đoạn sinh trưởng:

a) Loại A: Cây đang cho trái

b) Loại B: Cây chưa cho trái.

 

Phụ lục II

Đơn giá bồi thường đối với cây ăn trái

Đơn vị tính: đồng/cây

Số TT

Tên loại cây, phân loại cây

Đơn giá bồi thường

I

LOẠI THÂN CỨNG

 

1

Dừa

 

 

Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định.

1.708.000

 

Loại B - Từ 3 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định cây già cỗi

1.122.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm

477.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm)

191.000

2

Xoài

 

 

Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định.

4.240.000

 

Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

3.064.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm

1.035.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

400.000

3

Sầu riêng

 

 

Loại A - Từ 7 năm trở lên có trái ổn định

6.100.000

 

Loại B - Từ 4 năm đến dưới 7 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

4.500.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm

3.600.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

900.000

4

Măng cụt

 

 

Loại A - Từ 7 năm trở lên có trái ổn định

4.800.000

 

Loại B - Từ 4 năm đến dưới 7 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

3.600.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm

1.900.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

280.000

5

Vú sữa

 

 

Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định

2.236.000

 

Loại B - Từ 4 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

1.632.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm

758.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

170.000

6

Mít

 

 

Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định

2.236.000

 

Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

1.632.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm

758.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

170.000

7

Nhãn, chôm chôm

 

 

Loại A - Từ 7 năm trở lên có trái ổn định

1.713.000

 

Loại B - Từ 3 năm đến dưới 7 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

997.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm

473.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

105.000

8

Cam, quýt, bưởi, sabô, mận, dâu

 

 

Loại A - Từ 5 năm trở lên có trái ổn định

1.713.000

 

Loại B - Từ 3 năm đến dưới 5 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

997.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm

473.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

105.000

9

Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta, sơ ri, táo, chanh

 

 

Loại A - Từ 5 năm trở lên có trái ổn định

979.000

 

Loại B - Từ 3 năm đến dưới 5 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

554.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm

283.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

93.000

10

Ổi

 

 

Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định

571.000

 

Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

337.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm

203.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

70.000

11

Cóc

 

 

Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định

667.000

 

Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

360.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm

228.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

80.000

12

Chùm ruột, lêkima, lựu, khế, thị, bình bát, sa kê

 

 

Loại A - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định

667.000

 

Loại B - Từ 3 năm đến dưới 6 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

360.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm

228.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

80.000

13

Cau

 

 

Loại A - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định

544.000

 

Loại B - Từ 3 năm đến dưới 6 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

430.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm

291.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

69.000

14

Điều, ca cao, ô môi

 

 

Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định

613.000

 

Loại B - Từ 3 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

400.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm

215.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

81.000

15

Hồng quân

 

 

Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định

2.900.000

 

Loại B - Từ 5 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

2.110.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 5 năm

1.330.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

145.000

16

Sầu đâu

 

 

Loại A - Trên 6 năm

1.630.000

 

Loại B - Từ 3 năm đến dưới 6 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

547.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 3 năm

164.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

54.000

17

Cám, me chua

 

 

Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định

2.200.000

 

Loại B - Từ 5 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

1.280.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 5 năm

550.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

275.000

18

 

 

Loại A - Từ 7 năm trở lên có trái ổn định

4.080.000

 

Loại B - Từ 4 năm đến dưới 7 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

2.870.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm

1.630.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

356.000

19

na

 

 

Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định

1.007.000

 

Loại B - Từ 2 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

807.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 2 năm

407.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

107.000

20

Chà là

 

 

Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định

2.175.000

 

Loại B - Từ 5 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

1.200.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 5 năm

600.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

150.000

21

Bòn bon

 

 

Loại A - Từ 8 năm trở lên có trái ổn định

2.550.000

 

Loại B - Từ 5 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

1.650.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 5 năm

1.050.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

270.000

22

Chúc

 

 

Loại A - Từ 6 năm trở lên có trái ổn định

2.050.000

 

Loại B - Từ 4 năm đến dưới 6 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

1.025.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 4 năm

588.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

183.000

23

Trâm

 

 

Loại A - Từ 9 năm trở lên có trái ổn định

4.000.000

 

Loại B - Từ 7 năm đến dưới 8 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

2.000.000

 

Loại C - Từ 1 năm đến dưới 7 năm

1.000.000

 

Loại D - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5 m)

500.000

24

Thốt lốt (Thốt nốt)

 

 

Loại A - Cây có trái từ 20 năm trở lên

7.300.000

 

Loại B - Cây từ 15 năm đến dưới 20 năm

6.400.000

 

Loại C - Cây từ 5 năm đến dưới 15 năm

3.500.000

 

Loại D - Cây dưới 5 năm

550.000

25

Hạnh (tắc)

 

 

Loại A - Từ 4 năm trở lên có trái ổn định

500.000

 

Loại B - Từ 1 năm đến dưới 4 năm hoặc qua thời kỳ cho trái ổn định, cây già cỗi

300.000

 

Loại C - Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiếu 0,5 m)

100.000

II

LOẠI THÂN MỀM

 

1

Thơm, khóm

 

 

Loại A

29.000

 

Loại B

14.000

2

Chuối

 

 

Loại A

132.000

 

Loại B

76.000

 

Loại C

34.000

3

Đu đủ

 

 

Loại A

248.000

 

Loại B

146.000

 

Loại C

45.000

4

Tiêu

 

 

Loại A

360.000

 

Loại B

168.000

 

Loại C

45.000

5

Thanh long

 

 

Loại A

375.000

 

Loại B

134.000

 

Loại C

48.000

6

Trầu

 

 

Loại A

244.000

 

Loại B

105.000

 

Loại C

36.000

 

 

 

                   

 

Phụ lục III

Đơn giá bồi thường đối với cây lấy gỗ

Đơn vị tính: đồng/cây

Số TT

Tên loại cây lấy gỗ

Loại

Đơn giá bồi thường

1

Thuộc gỗ từ nhóm I đến nhóm III

 

 

 

Đường kính gốc từ 70 cm trở lên

A

20.400.000

 

Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm

B

14.400.000

 

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

C

7.200.000

 

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

D

2.400.000

 

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

E

1.200.000

 

Đường kính gốc dưới 10 cm

F

360.000

2

Thuộc gỗ từ nhóm IV đến nhóm V

 

 

 

Đường kính gốc từ 70 cm trở lên

A

7.200.000

 

Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm

B

4.800.000

 

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

C

2.400.000

 

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

D

1.200.000

 

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

E

600.000

 

Đường kính gốc dưới 10 cm

F

180.000

3

Thuộc gỗ từ nhóm VI đến nhóm VIII (trừ các loại cây lấy gỗ khác có trong bảng giá này)

 

 

 

Đường kính gốc từ 70 cm trở lên

A

3.600.000

 

Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm

B

1.800.000

 

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

C

1.200.000

 

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

D

600.000

 

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

E

120.000

 

Đường kính gốc dưới 10 cm

F

60.000

 

CÁC LOẠI CÂY LẤY GỖ KHÁC

 

 

4

Cây tràm cừ

 

 

 

Đường kính từ 8 cm trở lên (cừ 8 fi ngọn 8 cm)

A

120.000

 

Đường kính từ 7 cm trở lên (cừ 7 fi ngọn 7 cm)

B

96.000

 

Đường kính từ 6 cm trở lên (cừ 6 fi ngọn 6 cm)

C

84.000

 

Đường kính từ 5 cm trở lên (cừ 5 fi ngọn 5 cm)

E

72.000

 

Đường kính từ 4 cm đến dưới 5 cm (cừ 4 fi ngọn 4 cm)

F

60.000

 

Đường kính từ 3cm đến dưới 4 cm (cừ 3 fi ngọn 3 cm)

G

30.000

 

Đường kính từ 2 cm đến dưới 3 cm

H

8.400

 

Mới trồng (dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1m)

I

6.000

5

Bạch đàn

 

 

 

Đường kính gốc từ 70 cm trở lên

A

4.800.000

 

Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm

B

2.400.000

 

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

C

1.200.000

 

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

D

600.000

 

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

E

120.000

 

Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

F

60.000

 

Đường kính gốc từ 1 cm đến dưới 5 cm

G

24.000

 

Mới trồng (dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1 m)

H

6.000

6

Cây keo lá tràm

 

 

 

Đường kính gốc từ 70 cm trở lên

A

7.200.000

 

Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm

B

4.800.000

 

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

C

2.400.000

 

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

D

1.080.000

 

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

E

480.000

 

Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

F

180.000

 

Đường kính gốc từ 1 cm đến dưới 5 cm

G

36.000

 

Mới trồng (dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1 m)

H

6.000

7

Còng, gáo, bún, sung, mù u, gừa, trâm bầu, me nước, trâm, liễu, phượng, dương, điệp, thông, tùng, bàng, dông nem

 

 

 

Đường kính gốc từ 70 cm trở lên

A

4.800.000

 

Đường kính gốc từ 60 cm đến dưới 70 cm

B

2.400.000

 

Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60 cm

C

1.200.000

 

Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40 cm

D

600.000

 

Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

E

120.000

 

Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

F

60.000

 

Đường kính gốc từ 1 cm đến dưới 5 cm

G

24.000

8

Tre gai, tre mỡ

 

 

 

Cao từ 7 m trở lên

A

120.000

 

Cao từ 5 m đến dưới 7 m

B

84.000

 

Cao từ 2 m đến dưới 5 m

C

36.000

 

Dưới 2 m

D

24.000

9

Tre mạnh tông, tre tàu

 

 

 

Cao từ 7 m trở lên

A

360.000

 

Cao từ 5 m đến dưới 7 m

B

240.000

 

Cao từ 2 m đến dưới 5 m

C

72.000

 

Dưới 2 m

D

48.000

10

Trúc

 

 

 

Từ 100 cây/bụi trở lên

A

600.000

 

Từ 50 đến dưới 100 cây/bụi

B

420.000

 

Từ 20 đến dưới 50 cây/bụi

C

240.000

 

Từ dưới 20 cây/bụi

D

120.000

11

Tầm vong

 

 

 

Cao từ 7 m trở lên

A

48.000

 

Cao từ 5 m đến dưới 7 m

B

36.000

 

Cao từ 2 m đến dưới 5 m

C

24.000

 

Dưới 2 m

D

12.000

 

 

Phụ lục IV

Đơn giá bồi thường chi phí di dời đối với cây kiểng

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Phân loại

Đơn giá bồi thường

Chậu kiểng có đường kính miệng chậu < 30 cm

45.000

 2

Chậu kiểng có đường kính miệng chậu từ 30 cm đến dưới 60cm

117.000

 3

Chậu kiểng có đường kính miệng chậu >= 60 cm

234.000

 4

Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5 cm

72.000

 5

Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

117.000

 6

Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

390.000

 7

Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc >= 20 cm

780.000

 8

Kiểng cổ thụ có đường kính gốc > 30 cm

1.950.000

 

 

Phụ lục V

Đơn giá bồi thường đối với thủy sản giống

Số TT

Tên loại thủy sản giống

 

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

1

Cá tra giống

 

đồng/kg

38.000

2

Cá lóc giống

 

đồng/kg

100.000

3

Cá trê phi giống

 

đồng/kg

40.000

4

Cá trê vàng giống

 

đồng/kg

80.000

5

Cá hô giống

 

đồng/con

10.000

6

Cá rô phi giống

 

đồng/kg

35.000

7

Cá điêu hồng giống

 

đồng/kg

28.000

8

Cá chim trắng giống

 

đồng/con

1.000

9

Cá basa giống

 

đồng/con

            2.000  

10

Cá ét giống

 

đồng/con

            6.000  

11

Cá he giống

 

đồng/kg

          43.000  

12

Cá mè vinh giống

 

đồng/kg

47.000  

13

Cá chép giống

 

đồng/kg

70.000

14

Cá tai tượng giống

 

đồng/con

4.000

15

Lươn giống

 

đồng/con

4.000

16

Baba giống

 

đồng/con

5.000

17

Ếch giống

 

đồng/con

600

18

Tôm càng xanh giống toàn đực

 

đồng/con

180

19

Cá chạch lấu giống

 

đồng/con

6.000

20

Cá nàng hai giống

 

đồng/con

2.000

21

Cá rô đồng giống

 

đồng/kg

100.000

22

Cá hú giống

 

đồng/con

4.000

23

Cá sặc rằn giống

 

đồng/kg

75.000

24

Cá lăng nha giống

 

đồng/con

2.000

25

Cá vồ đém giống

 

đồng/con

2.000

26

Cá leo giống

 

đồng/con

8.000

27

Cá mè hôi giống

 

đồng/con

8.000

28

Cá cóc giống

 

đồng/con

8.000

 

Phụ lục VI

Đơn bồi thường đối với thủy sản thương phẩm

Số TT

Tên loại thủy sản thương phẩm

Sản lượng thu hoạch kg/m2 mặt nước

Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè

Giá trung bình (đồng/kg)

Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)

Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m3)

1

Cá tra 

27

92

29.000

1.276.000

2.668.000

2

Cá lóc

11,5

 

29.000

333.500

               -    

3

Cá trê phi

20

 

28.000

560.000

   -    

4

Cá trê vàng

15

 

45.000

675.000

    -    

5

Cá hô

5

40

250.000

1.250.000

10.000.000

6

Cá rô phi

3,4

50

37.000

125.800

1.850.000

7

Cá điêu hồng

5,3

50

33.000

174.900

1.650.000

8

Cá chim

 

50

19.000

     -    

950.000

9

Cá basa

 

100,6

30.000

      -    

3.018.000

10

Cá ét

 

10

80.000

     -    

800.000

11

Cá he

 

50

43.000

     -    

2.150.000

12

Cá sát

 

50

110.000

     -    

5.500.000

13

Cá mè vinh

 

50

43.000

       -    

2.150.000

14

Cá chép giòn

40

40

85.000

3.400.000

3.400.000

15

Cá chép

2

 

40.000

80.000

   -    

16

Cá chình

3

 

275.000

825.000

      -    

17

Cá tai tượng

3

 

50.000

150.000

       -    

18

Lươn

6,8

 

100.000

680.000

    -    

19

Baba

12,8

 

220.000

2.816.000

      -    

20

Ếch

10,4

 

36.000

374.400

      -    

21

Tôm càng xanh

0,1

 

100.000

16.000

           -    

22

Cá chạch lấu

10

 

220.000

2.200.000

       -    

23

Cá nàng hai

32

 

65.000

2.080.000

       -    

24

Cá rô đồng

30

 

28.000

840.000

           -    

25

Cá hú

 

108,2

42.000

           -    

4.544.400

26

Cá lóc bông

 

89,8

42.000

          -    

3.771.600

27

Cá sặc rằn

30,5

 

55.000

1.677.500

       -    

28

Cá lăng nha

 

20

140.000

     -    

2.800.000

29

Cá vồ đém

27

40

30.000

810.000

1.200.000

30

Cá chốt sọc

 

10

110.000

 

1.100.000

31

Cá lăng vàng

 

40

69.000

 

2.760.000

32

Cá mè hôi

 

60

140.000

 

8.400.000

33

Cá cóc

 

60

140.000

   -    

8.400.000

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Minh Thúy

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.