• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/02/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 15/10/2013
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 10/2003/QĐ-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Giang, ngày 24 tháng 1 năm 2003

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng

____________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 4365/BGTVT- TCKT ngày 19/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng, bao gồm :

1. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành .

2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành .

3. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và xe chuyên dùng trong cải tạo .

4. Phí kiểm định chất lượng linh kiện và xe cơ giới trong thử nghiệm để sản xuất, lắp ráp .

5. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam .

6. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu .

7. Phí kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới .

Điều 2: Mức thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật cho xe cơ giới, các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng và chi phí về ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ở những nơi xa trụ sở trên 100 Km .

Điều 3: Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Biểu phí này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó .

Điều 4: Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đối với xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp nhập khẩu, cải tạo và đang lưu hành ; kiểm định các thiết bị kiểm tra xe cơ giới .

Điều 5: Một số khái niệm trong Biểu phí được hiểu như sau :

1. Xe cơ giới : gồm xe ô tô, máy kéo, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật .

2. Thiết bị, xe máy chuyên dùng : gồm thiết bị giao thông vận tải, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ

Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay thế Quyết định số 138/1999/QĐ-BVGCP ngày 28/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá kiểm định kỹ thuật, giá kiểm nghiệm chất lượng các loại thiết bị, xe máy thi công và phương tiện cơ giới đường bộ và các văn bản hướng dẫn có liên quan .

Điều 7: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Trần Văn Tá

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.