NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, đơn vị tính và tỷ lệ điều tiết phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
_____________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 372/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Tỷ lệ điều tiết số thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Số thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được điều tiết 50% vào ngân sách cấp huyện và 50% vào ngân sách cấp xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khoá XIX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU, ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 72/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của HĐND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
3
|
Quặng bạc
|
Tấn
|
270.000
|
4
|
Quặng chì
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
6
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
7
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
|
|
|
1
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
9.000
|
2
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
7.500
|
3
|
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng, và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
|
Tấn
|
6.750
|
4
|
Cát vàng
|
m3
|
7.500
|
5
|
Các loại cát khác
|
m3
|
6.000
|
6
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
7
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
3.000
|
8
|
Cao lanh
|
m3
|
5.800
|
9
|
Phen-Sờ-phát (felspat)
|
m3
|
4.600
|
10
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
11
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
12
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
13
|
Than các loại
|
Tấn
|
10.000
|
14
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
III
|
KHOÁNG SẢN TẬN THU
|
|
Bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng
|