QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng
tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ban hành ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 32/TTr-SCT ngày 08/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
QUY ĐỊNH
Về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng
tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 262/2015/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Giang)
___________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thời gian bán hàng; các trường hợp tạm dừng bán hàng; quy trình thực hiện tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu đang hoạt động kinh doanh; các cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý, kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Quy định này không áp dụng đối với các trạm cấp phát nội bộ và các trạm cấp phát xăng dầu thuộc lực lượng vũ trang.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thời gian bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Tổng thời gian bán hàng trong một ngày và giờ bán hàng cụ thể trong ngày do doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu xác định phù hợp với khả năng phục vụ của doanh nghiệp, điều hiện hoàn cảnh, nhu cầu tiêu dùng tại địa bàn có cửa hàng bán lẻ xăng dầu nhưng tối thiểu là 8 (tám) giờ trong một ngày (kể cả thứ 7 và chủ nhật).
2. Đối với những ngày lễ, ngày tết, thời gian mở cửa bán hàng tối thiểu bằng một nửa thời gian quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Khuyến khích các cửa hàng bán lẻ xăng dầu mở cửa bán hàng phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng nhiều hơn thời gian tối thiểu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 4. Đăng ký thời gian bán hàng
1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu lần đầu, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải có văn bản đăng ký thời gian bán hàng (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Quy định này) với Sở Công Thương theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
Khuyến khích doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thực hiện đăng ký thời gian bán hàng đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Đối với các doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành đang hoạt động kinh doanh thì chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện đăng ký thời gian bán hàng theo quy định tại Khoản 1 Điều này và Điều 3 Quy định này.
3. Khi có sự thay đổi về thời gian bán hàng đã đăng ký, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải thông báo bằng văn bản (theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Quy định này) với Sở Công Thương, nhưng phải đảm bảo thời gian bán hàng tối thiểu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 của Quy định này.
Điều 5. Niêm yết thời gian bán hàng
Doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm thực hiện niêm yết thời gian bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của mình theo đúng thời gian đã đăng ký. Nội dung niêm yết phải rõ ràng, vị trí niêm yết phải thuận tiện cho quan sát của người mua hàng.
Điều 6. Các trường hợp tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Các trường hợp tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu gồm:
a) Doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thực hiện việc cải tạo, nâng cấp, sửa chữa cửa hàng bán lẻ xăng dầu, nhưng thời gian tối đa không quá 6 (sáu) tháng, kể từ ngày thông báo tạm dừng bán hàng được Sở Công Thương chấp thuận.
b) Các trường hợp cần thiết phải tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu như: Doanh nghiệp là chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu có việc cưới, việc tang, bị ốm, bị tai nạn thì được tạm dừng bán hàng trong thời gian tối đa không quá 05 (năm) ngày.
c) Các trường hợp tạm dừng bán hàng khác theo quy định của pháp luật.
2. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu được kết thúc sớm hơn hoặc kéo dài thời gian tạm dừng bán hàng đã thông báo với cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp kéo dài thời gian tạm dừng phải gửi văn bản thông báo kéo dài thời gian tạm dừng và nêu rõ lý do cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Điều 7. Quy trình thực hiện tạm dừng bán hàng
1. Đối với những trường hợp quy định tại Điểm a, c Khoản 1 Điều 6 Quy định này:
a) Chậm nhất trước thời điểm tạm dừng bán hàng 05 (năm) ngày làm việc, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tạm dừng bán hàng (theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Quy định này) đến Sở Công Thương, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng bán hàng.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra lý do tạm dừng bán hàng và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do gửi cho doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định này, trước khi tạm dừng bán hàng, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm thông báo bằng cách liên hệ trực tiếp hoặc hình thức khác phù hợp đến Đội Quản lý thị trường cấp huyện nơi có cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Đội Quản lý thị trường cấp huyện có trách nhiệm xem xét, kiểm tra lý do tạm dừng bán hàng đã được thông báo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong việc thực hiện Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường và các bộ phận có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
4. Thông báo cho UBND cấp huyện, Đội Quản lý thị trường tại huyện, thành phố về việc đăng ký giờ bán hàng và thời gian tạm dừng bán hàng của các doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 9. Các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền theo quy định, phối hợp với Sở Công Thương và UBND cấp huyện tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương xem xét, kiểm tra lý do tạm dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện việc đăng ký thời gian bán hàng và thực hiện việc mở cửa bán hàng theo thời gian đã đăng ký.
Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định khác về kinh doanh xăng dầu.
2. Định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu báo cáo với Sở Công Thương và UBND cấp huyện (nơi có cửa hàng bán lẻ xăng dầu) về tình hình hoạt động kinh doanh xăng dầu và việc thực hiện thời gian bán hàng đã đăng ký.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh đến Sở Công Thương để hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
MẪU 01
ĐĂNG KÝ THỜI GIAN BÁN HÀNG
(Kèm theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày / /2015
của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN DOANH NGHIỆP)
Số: …………
V/v đăng ký thời gian
bán hàng
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày……..tháng… .năm ……
|
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
Doanh nghiệp: ……………………....................................................…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……. do ……….................... cấp ngày ……...................
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………….
Đăng ký thời gian bán hàng với các nội dung chủ yếu:
1. Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:…………………………………….........
2. Địa chỉ:……………………………………………………………….....
3. Tổng thời gian bán hàng trong một ngày:..... giờ.
4. Thời gian mở cửa bán hàng hàng ngày:……………………… ..............
- Ngày thường:…………….
- Ngày lễ, tết:……………….
Nơi nhận:
- .........
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 02
THÔNG BÁO THỜI GIAN TẠM DỪNG BÁN HÀNG
(Kèm theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày / /2015
của UBND tỉnh Bắc Giang)
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ...../TB
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày……. tháng…. năm ……
|
THÔNG BÁO
Thời gian tạm dừng bán hàng
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
Doanh nghiệp ………………………...........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…. do ……............................... cấp ngày………….........
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………….
Thông báo thời gian tạm dừng bán hàng với các nội dung chủ yếu:
- Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu...................................................................
- Địa chỉ cửa hàng bán lẻ xăng dầu..............................................................
- Thời điểm bắt đầu tạm dừng bán hàng:……………………
- Thời điểm kết thúc tạm dừng bán hàng.................................
- Lý do tạm dừng bán hàng:………… ……………………...
Nơi nhận:
- .........
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|